Danh mục tài liệu

Bài giảng Các ứng dụng chủ chốt bài 8: Microsoft Word 2010

Số trang: 126      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.99 MB      Lượt xem: 30      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Các ứng dụng chủ chốt bài 8: Microsoft Word 2010" nhằm giúp các bạn sinh viên biết cách nhập và chỉnh sửa văn bản; di chuyển xung quanh văn bản; tạo mới, lưu, đóng và mở các tệp tin; lựa chọn loại văn bản xác định; thay đổi chế độ hiển thị;... Cùng tham khảo nội dung chi tiết bài giảng tại đây nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Các ứng dụng chủ chốt bài 8: Microsoft Word 2010 IC3 Internet and Computing Core Certification Guide Global Standard 4 Các ứng dụng chủ chốt Bài 8: Microsoft Word 2010 © CCI Learning Solutions Inc. 1 Mục tiêu bài học • nhập và chỉnh sửa văn bản • di chuyển xung quanh văn bản • tạo mới, lưu, đóng và mở các tệp tin • lựa chọn loại văn bản xác định • thay đổi chế độ hiển thị • định dạng văn bản, các đoạn, hoặc trang • tổ chức dữ liệu • làm việc với hình ảnh trong tài liệu • lưu vết các thay đổi và bình luận trong tài liệu © CCI Learning Solutions Inc. 2 Nhập và chỉnh sửa văn bản Insertion Point Điểm chèn văn bản được đánh dấu bằng một thanh thẳng (Điểm chèn văn đứng nhấp nháy, tại đó bạn có thể chèn các ký tự hoặc dán bản) một nội dung nào đó vào văn bản. Khi gõ ký tự, con trỏ văn bản di chuyển về phía bên phải Typing Text (Nhập di chuyển điểm chèn văn bản đến bất cứ nơi nào trong tài văn bản) liệu và các ký tự bạn gõ sẽ được chèn vào bên phải của con trỏ nhập văn bản Deleting Text (Xóa Bạn có thể nhấn phím DELETE để xóa một ký tự nằm bên văn bản) phải con trỏ nhập văn bản, hoặc nhấn phím BACKSPACE để xóa ký tự nằm bên trái Word Wrap (Bao Khi bạn nhập liệu đủ các từ được chèn trong một dòng, gói từ) Word sẽ tự động chuyển điểm chèn văn bản xuống đầu dòng tiếp theo. Ending Word Khi kết thúc nhập liệu cho một dòng hoặc một đoạn, bạn có Wrap/Blank Lines thể bấm phím ENTER để kết thúc bao gói từ hoặc chèn (Kết thúc bao gói thêm dòng trống. ©từ/Dòng trống) CCI Learning Solutions Inc. 3 Nhập và chỉnh sửa văn bản • Những khái niệm trên được áp dụng cho tất cả các chương trình xử lý văn bản, không phân biệt nhà cung cấp phần mềm • Giúp tạo ra các tài liệu có giao diện chuyên nghiệp thông qua việc ứng dụng các thành phần thiết kế • Giúp tổ chức thông tin và giúp người đọc có thể chỉ ra các thành phần trong tài liệu của bạn nhanh chóng • Các thành phần thiết kế được tổ chức tốt sẽ giúp tổ chức thông tin và cho phép người đọc có thể xác định được các thành phần khác nhau của tài liệu một cách nhanh chóng © CCI Learning Solutions Inc. 4 Nhập và chỉnh sửa văn bản • Hiển thị các mã định dạng − Sử dụng biểu tượng (Show/Hide ¶) cho phép bạn hiển thị hoặc ẩn các ký tự không được in − Giúp bạn xác định được những gì bạn đã chèn vào trong văn bản − ¶ Biểu diễn một dấu ngắt đoạn và được chèn mỗi khi bạn nhấn phím ENTER − Biểu diễn một tab và được chèn mỗi khi bạn nhấn TAB. − Biểu diễn một khoảng trống và được chèn mỗi khi bạn nhấn phím SPACEBAR. − Biểu diễn cho một ngắt trang mềm − Biểu diễn cho ngắt trang cứng hoặc thủ công © CCI Learning Solutions Inc. 5 Nhập và chỉnh sửa văn bản • Sử dụng Thước kẻ − Thước kẻ giúp bạn xác định được vị trí của văn bản − Thước kẻ sử dụng đơn vị đo lường mặc định cho vị trí của bạn − Bạn có thể thay đổi đơn vị đo lường trong vùng Display của thẻ Advanced trong thiết lập Word Options − để hiện thị hoặc ẩn thước kẻ: − Trên thẻ View, nhóm Show, nhấp chuột vào Ruler; hoặc − Nhấp chuột vào (View Ruler) nằm phía trên mũi tên trên cùng của thanh cuộn dọc © CCI Learning Solutions Inc. 6 Di chuyển xung quanh văn bản • Để di chuyển nhanh đến một mục cụ thể: − Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, chọn mũi tên xuống của Find, và sau đó chọn Go To; hoặc − Dùng tổ hợp phím CTRL + G; hoặc − Nhấn F5; hoặc − trên thanh cuộn dọc, nhấp chuột chọn nút (Select Browse Object), và sau đó chọn (Go To); hoặc − trên thanh trạng thái, nhấp chuột vào hộp © CCI Learning Solutions Inc. (Page number in document) 7 Di chuyển xung quanh văn bản • Sử dụng thanh cuộn − Thanh cuộn dọc được sử dụng để di chuyển (hoặc cuộn) màn hình lên hoặc xuống trong tài liệu − Thanh cuộn ngang được sử dụng để di chuyển (hoặc cuộn) màn hình sang bên trái hoặc bên phải của tài liệu − Để sử dụng các thanh cuộn: − Nhấp chuột vào mũi tên trên thanh cuộn để di chuyển hộp cuộn lên hoặc sang trái và sang phải; hoặc − nhấp chuột vào mũi tên ở một trong hai phía của hộp cuộn − kéo hộp cuộn − Nếu bạn đang làm việc trong một tài liệu có nhiều trang, hoặc với các đề mục (headings), màn hình gợi ý (ScreenTip) sẽ xuất hiện để chỉ số trang hoặc văn bản đề mục khi bạn di chuyển hộp cuộn dọc © CCI Learning Solutions Inc. 8 hoặc cuộn xuống Chọn văn bản • Chỉ cho Word biết chính xác phần văn bản nào bạn muốn làm việc • Mỗi khi văn bản đã được chọn, phần được chọn sẽ được giữ nguyên cho đến khi nào bạn không chọn nữa • bạn nhấp chuột vào bất kỳ nơi nào trong cừa sổ tài liệu hoặc nhấn bất kỳ phím mũi tên chỉ hướng để hủy chọn • Chọn văn bản liền kề − Sử dụng chuột − đặt vị trí con trỏ chuột ở nơi bắt đầu văn bản sẽ được chọn và sau đó ké ...

Tài liệu có liên quan: