Danh mục tài liệu

Bài giảng Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Trung Trực

Số trang: 92      Loại file: pdf      Dung lượng: 459.60 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng 'Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp' cung cấp cho người học các kiến thức giúp sinh viên có thể thấy được mối quan hệ giữa cấu trúc vốn của doanh nghiệp với giá trị doanh nghiệp, diễn biến hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage),khi giá trị doanh nghiệp thay đổi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 13: Các lý thuyết về cơ cấu vốn của doanh nghiệp - TS. Nguyễn Trung Trực CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TS,NGUYỄN TRUNG TRỰC CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • MỤC TIÊU: • Giúp cho sinh viên thấy được: • - Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn của doanh nghiệp với giá trị doanh nghiệp • - Diễn biến hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage),khi giá trị doanh nghiệp thay đổi CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • 13.1 NHỨNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • 13.1.1.Khái niệm: Cơ cấu vốn là quan hệ tỷ trọng giữa tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu • Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn cổ phần thường và vốn cổ phần ưu đãi • Cơ cấu vốn tối ưu là quan hệ tỷ trọng giữa tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, mà tại đó tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. • CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • Để đơn giản hóa vấn đề chúng ta giả định: • -Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp bằng không (0) • -Toàn bộ lợi nhuận trong kỳ được dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông . • -Thị trường tài chính hoàn hảo . CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP  13.1.2 Một số chỉ tiêu lợi nhuận:  Lãi suất của nợ vay:  Id Lãi vay hàng năm ◦ ri = -------- = --------------------------------------  D Giá trị thị trường của tổng nợ vay  Với: - ri : lãi suất của nợ vay  - rd = ri (1-t) : lãi suất của nợ vay sau thuế (t:thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp  -I = Id (1-t) : Lãi vay sau thuế  -D: Tổng nợ vay của doanh nghiệp là lâu dài CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP  Tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần thường  E Lợi nhuận chia cho cổ đông thường re = -------= ------------------------------------------------------  S Giá trị thị trường của cổ phiếu đang lưu hành   Với : - re: Tỷ suất sinh lợi của vốn cổ phần thường  - r0 : Tỷ suất sinh lợi của doanh nghiệp. CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP  Chi phí sử dụng vốn trung bình 1  O Lợi nhuận hoạt động ròng  r0 = WACC = ------- = ----------------------------------------  V Giá trị thị trường của doanh nghiệp  Với; -O=I +E  -V=D+S  Trong đó: ro là chi phí sử dụng vốn trung bình và được tính bằng công thức:  D S  WACC = -------(rd ) + ---------(re)  D+S D+S   CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • 13.2 LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU: • Cho rằng có một cơ cấu nguồn vốn tối ưu mà ở đó doanh nghiệp có thể sử dụng đòn bẩy tài chính (tỷ số nợ) phù hợp để gia tăng giá trị doanh nghiệp.Do chi phí sử dụng vốn vay (nợ) thấp,vì tiết kiệm được khoản thuế. • Tuy nhiên, khi tỷ số nợ tăng thì rủi ro cũng tăng theo,do đó nhà đầu tư sẽ đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận re tăng lên CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP • Lúc đầu, tỷ suất lợi nhuận re tăng,khi tỷ số nợ tăng,trong khi rd vẫn không • Đến một thời điểm T nào đó thì r0 tăng lên do rủi ro tăng,làm cho rd và re cùng tăng lên. Điều này được biểu diễn ở đồ thị 13.1 sau CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ SỐ TIỀN SỐ TIỀN TI ỀN A.TS NH 40.000 A.NỢ PHẢI TRẢ 30.000 50.000 70.000 -111 5.000 I.NỢ NGẮN HẠN 20.000 40.000 60.000 -112 10.000 -151-158 20.000 -131 4.000 -141 1.000 II.NỢ DÀI DẠN(TP) 10.000 10.000 10.000 …… B.TS DH 60.000 B.VỐN CSH 70.000 50.000 30.000 TỔNG CỘNG 100.000 TỔNG CỘNG 100.00 100.000 100.000 0 PA 1 PA 2 PA 3 EBIT=15%/TỔNG TS =15.000; I = 10%/NĂM; T = 28% PA 1: EAT=15.000 – 3.000 –3.360 = 8.640; ROE=8.640/70.000=12,34%; ROA=8.640/100.000= 8,64% WACC=(30/100)*10%(1-28%)+(70/100)*12,34%=10,798% PA 2 EAT=15.000 – 5.000 – 2.800 = 7.200; ROE=7.200/50.000=14,40%; ROA=7.200/100.000=7,20% PA 3 EAT=15.000 – 7.000 – 2.240 = 5.760 ; ROE=5.760/30.000=19,20%;ROA=5.760/100.000=5,76% WACC=(70/100)*10%(1-28%)+(30/100)*19,20%=10,80% CHƯƠNG 13: CÁC LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 18 16 ...

Tài liệu có liên quan: