Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Việt Cường
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.53 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Cơ sở dữ liệu - Chương 3: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ" cung cấp cho người học các kiến thức: các khái niệm về mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, các thuộc tính, lược đồ Quan hệ, các phép toán,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Việt CườngGiới thiệuMô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ (gọi tắt là Môhình Quan hệ) do E.F Codd đề xuất năm 1971 Mô hình Quan hệ thể hiện dữ liệu dưới góc độ logic Mô hình này bao gồm:Chương 3Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ(The Relational Database Model)Các khái niệm nhằm mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cộtnhư quan hệ, bộ, thuộc tính, khóa chính, khoá ngoại, ...Các phép toán thao tác với dữ liệu_ Đại số quan hệRàng buộc toàn vẹn quan hệCác Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) được xâydựng dựa trên lý thuyết mô hình quan hệ.1Quan hệCác khái niệm2Quan hệ / bảngThuộc tínhBộLược đồ quan hệKhóaDữ liệu lưu trữ trong CSDL Quan hệ được tổchức thành các Quan hệ (relation)Quan hệ (relation) thể hiện ra như là bảng(table)Một quan hệ có :Một tênTập hợp các thuộc tính (attribute), có tên và kiểu dữliệuTập hợp các bộ (tuple), có thể thay đổi theo thời gian3Quan hệ và bảng4Thuộc tínhThuật ngữ tương đương :• Quan hệ, bộ, thuộc tính (Relation, tuple, attribute)• Bảng, dòng, cột (Table, row, column)MASV99001MAMHCSDLMAKHOA DIEMTHICNTT3.0990029900199005CSDLTHVPTHVPCNTTCNTTAV8.06.05.05Một thuộc tính bao gồm : Tên thuộc tính Tên phân biệt Giúp diễn giải ý nghĩa thuộc tính (thuộc tính của thực thể,hay mối kết hợp) Kiểu dữ liệu thuộc tính Số nguyên, số thực, văn bản, logic,… Miền giá trị xác định Có thể bị áp đặt bởi qui tắc nghiệp vụ, hay ràng buộc dữliệu Có thể NULL6Lược đồ Quan hệBộ và quan hệMỗi bộ (dòng) là một tổ hợp các giá trị tương ứng vớicác thuộc tính của quan hệmô tả về một thực thể , hay một mối kết hợp có trong thếgiới thựcKý hiệu: r(Ketqua)Không có 2 bộ trùng nhau trong một quan hệkhóaTrật tự của các bộ (và các thuộc tính) là không quan trọngđối với DBMS.Khóa(Key hay candidate key)Lược đồ CSDLTập hợp các lược đồ quan hệ trong cùng mộtCSDL8Khóa _ ví dụ 1Gọi S là một tập các thuộc tính của lược đồ quan hệ RCác thuộc tính và Mối liên hệ giữa các thuộc tínhMỗi lược đồ quan hệ luôn kèm một tân từ để diễn tảý nghĩa của nó.Vd, tân từ: Mỗi Sinh viên thuộc một khoa, học mộtmôn học thì có kết quả thi môn học đó.Ký hiệu:Ketqua( MASV, MAMH, MAKHOA, DIEMTHI)7Mô tả cấu trúc của quan hệMột tập các bộ xác định tại một thời điểm, gọi làmột thể hiện của lược đồ quan hệ (hay quan hệ)Lược đồ quan hệ - relation schemaS được gọi là một siêu khóa (superkey) của lược đồ quan hệR, nếu với hai bộ bất kỳ trong R thì giá trị của các thuộc tínhtrong S là khác nhauSiêu khoá có ít thuộc tính nhất được gọi là khóa (key) haykhóa dự tuyển (candidate key) Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa (khóa dự tuyển)Một khóa được chọn để cài đặt gọi là khóa chính (primarykey) Không chứa giá trị NULLkhóa ngoại (foreign key) là thuộc tính của LĐQH này nhưnglại là khóa chính của LĐQH khácKhóa phức (composite key) là khóa có nhiều hơn một thuộctínhThuộc tính khóa và thuộc tính không khóa9Monhoc(Mamon, Tenmon, Sotiet)rMonhocMamon TenmonTHVPTin hoc văn phòngLTCLập trình CSotiet3060CSDL1CSDL24545Co so du lieuCo so du lieuSiêu khóa : {Mamon}, {Mamon, Tenmon}, {Mamon, Sotiet},{Mamon, Tenmon, Sotiet}Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính) : {Mamon}Khóa _ ví dụ 2Khóa _ ví dụ 3Ketqua(MaSV, MaMH, Makhoa, Diemthi)rKQMASVMAMHMAKHOA DIEMTHI10Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, soCMND)rSV MaSV HotenPhai soCMND99001990029900199005CSDLCSDLTHVPTHVPCNTTCNTTCNTTAV99001 Nguyen van anhNam 0220987599003 Nguyen Thi Hong Nu99004 Do van ThuanSiêu khóa: {MaSV, MaMH}, {MaSV,MaMH,MaKhoa},…Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính , khóa phức): {MaSV, MaMH}Khóa ngoại : {Makhoa}Nam 0124501299002 Tran Le Tuan3.08.06.05.004563711NamSiêu khóa : {MaSV} , {MaSV, Hoten}, … ,{soCMND} , {soCMND, Hoten},…Khóa (khóa dự tuyển): {MaSV} , {soCMND}1112Khóa chính : {MaSV}Đại số quan hệGiới thiệuKhái niệmCác phép toán đại số quan hệVí dụĐại số quan hệ (và phép tính quan hệ) đượcđịnh nghĩa bởi Codd 1971Là ngôn ngữ thủ tục bậc caođược xem như là nền tảng của các ngôn ngữquan hệ khác như SQLĐược dùng để chỉ ra cách xây dựng một quan hệ mớitừ một hay nhiều quan hệ trong DBBao gồm tập các phép toán thao tác trên cácquan hệ13Các phép toán (operation)Ký hiệu5 phép toán cơ bản14Phép chọn (selection)Phép chiếu (projection)Phép hợp (union)Phép trừ (set difference)Phép tích Descartes (Cartesian product)Quan hệ r là một thể hiện của lược đồ quanhệ R(A1, A2, …, Am)Điều kiện F là 1 biểu thức luận lý có giá trịtrue/false. F bao gồm:3 phép toán suy dẫn*Phép kết (Join) Phép giao (Intersection) Phép chia (Division)15(*Có thể được biểu diễn dưới dạng các phép toán cơ bản)Các toán hạng là hằng hoặc tên thuộc tínhCác phé ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 3 - Nguyễn Việt CườngGiới thiệuMô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ (gọi tắt là Môhình Quan hệ) do E.F Codd đề xuất năm 1971 Mô hình Quan hệ thể hiện dữ liệu dưới góc độ logic Mô hình này bao gồm:Chương 3Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ(The Relational Database Model)Các khái niệm nhằm mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cộtnhư quan hệ, bộ, thuộc tính, khóa chính, khoá ngoại, ...Các phép toán thao tác với dữ liệu_ Đại số quan hệRàng buộc toàn vẹn quan hệCác Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) được xâydựng dựa trên lý thuyết mô hình quan hệ.1Quan hệCác khái niệm2Quan hệ / bảngThuộc tínhBộLược đồ quan hệKhóaDữ liệu lưu trữ trong CSDL Quan hệ được tổchức thành các Quan hệ (relation)Quan hệ (relation) thể hiện ra như là bảng(table)Một quan hệ có :Một tênTập hợp các thuộc tính (attribute), có tên và kiểu dữliệuTập hợp các bộ (tuple), có thể thay đổi theo thời gian3Quan hệ và bảng4Thuộc tínhThuật ngữ tương đương :• Quan hệ, bộ, thuộc tính (Relation, tuple, attribute)• Bảng, dòng, cột (Table, row, column)MASV99001MAMHCSDLMAKHOA DIEMTHICNTT3.0990029900199005CSDLTHVPTHVPCNTTCNTTAV8.06.05.05Một thuộc tính bao gồm : Tên thuộc tính Tên phân biệt Giúp diễn giải ý nghĩa thuộc tính (thuộc tính của thực thể,hay mối kết hợp) Kiểu dữ liệu thuộc tính Số nguyên, số thực, văn bản, logic,… Miền giá trị xác định Có thể bị áp đặt bởi qui tắc nghiệp vụ, hay ràng buộc dữliệu Có thể NULL6Lược đồ Quan hệBộ và quan hệMỗi bộ (dòng) là một tổ hợp các giá trị tương ứng vớicác thuộc tính của quan hệmô tả về một thực thể , hay một mối kết hợp có trong thếgiới thựcKý hiệu: r(Ketqua)Không có 2 bộ trùng nhau trong một quan hệkhóaTrật tự của các bộ (và các thuộc tính) là không quan trọngđối với DBMS.Khóa(Key hay candidate key)Lược đồ CSDLTập hợp các lược đồ quan hệ trong cùng mộtCSDL8Khóa _ ví dụ 1Gọi S là một tập các thuộc tính của lược đồ quan hệ RCác thuộc tính và Mối liên hệ giữa các thuộc tínhMỗi lược đồ quan hệ luôn kèm một tân từ để diễn tảý nghĩa của nó.Vd, tân từ: Mỗi Sinh viên thuộc một khoa, học mộtmôn học thì có kết quả thi môn học đó.Ký hiệu:Ketqua( MASV, MAMH, MAKHOA, DIEMTHI)7Mô tả cấu trúc của quan hệMột tập các bộ xác định tại một thời điểm, gọi làmột thể hiện của lược đồ quan hệ (hay quan hệ)Lược đồ quan hệ - relation schemaS được gọi là một siêu khóa (superkey) của lược đồ quan hệR, nếu với hai bộ bất kỳ trong R thì giá trị của các thuộc tínhtrong S là khác nhauSiêu khoá có ít thuộc tính nhất được gọi là khóa (key) haykhóa dự tuyển (candidate key) Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa (khóa dự tuyển)Một khóa được chọn để cài đặt gọi là khóa chính (primarykey) Không chứa giá trị NULLkhóa ngoại (foreign key) là thuộc tính của LĐQH này nhưnglại là khóa chính của LĐQH khácKhóa phức (composite key) là khóa có nhiều hơn một thuộctínhThuộc tính khóa và thuộc tính không khóa9Monhoc(Mamon, Tenmon, Sotiet)rMonhocMamon TenmonTHVPTin hoc văn phòngLTCLập trình CSotiet3060CSDL1CSDL24545Co so du lieuCo so du lieuSiêu khóa : {Mamon}, {Mamon, Tenmon}, {Mamon, Sotiet},{Mamon, Tenmon, Sotiet}Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính) : {Mamon}Khóa _ ví dụ 2Khóa _ ví dụ 3Ketqua(MaSV, MaMH, Makhoa, Diemthi)rKQMASVMAMHMAKHOA DIEMTHI10Sinhvien(MaSV, Hoten, Phai, soCMND)rSV MaSV HotenPhai soCMND99001990029900199005CSDLCSDLTHVPTHVPCNTTCNTTCNTTAV99001 Nguyen van anhNam 0220987599003 Nguyen Thi Hong Nu99004 Do van ThuanSiêu khóa: {MaSV, MaMH}, {MaSV,MaMH,MaKhoa},…Khóa (khóa dự tuyển, khóa chính , khóa phức): {MaSV, MaMH}Khóa ngoại : {Makhoa}Nam 0124501299002 Tran Le Tuan3.08.06.05.004563711NamSiêu khóa : {MaSV} , {MaSV, Hoten}, … ,{soCMND} , {soCMND, Hoten},…Khóa (khóa dự tuyển): {MaSV} , {soCMND}1112Khóa chính : {MaSV}Đại số quan hệGiới thiệuKhái niệmCác phép toán đại số quan hệVí dụĐại số quan hệ (và phép tính quan hệ) đượcđịnh nghĩa bởi Codd 1971Là ngôn ngữ thủ tục bậc caođược xem như là nền tảng của các ngôn ngữquan hệ khác như SQLĐược dùng để chỉ ra cách xây dựng một quan hệ mớitừ một hay nhiều quan hệ trong DBBao gồm tập các phép toán thao tác trên cácquan hệ13Các phép toán (operation)Ký hiệu5 phép toán cơ bản14Phép chọn (selection)Phép chiếu (projection)Phép hợp (union)Phép trừ (set difference)Phép tích Descartes (Cartesian product)Quan hệ r là một thể hiện của lược đồ quanhệ R(A1, A2, …, Am)Điều kiện F là 1 biểu thức luận lý có giá trịtrue/false. F bao gồm:3 phép toán suy dẫn*Phép kết (Join) Phép giao (Intersection) Phép chia (Division)15(*Có thể được biểu diễn dưới dạng các phép toán cơ bản)Các toán hạng là hằng hoặc tên thuộc tínhCác phé ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ liệu Lược đồ Quan hệ Phép tích Descartes Phép kết bằng và kết tự nhiênTài liệu có liên quan:
-
62 trang 420 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 388 6 0 -
13 trang 341 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 318 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 315 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 296 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 254 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 225 0 0 -
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 trang 195 0 0 -
8 trang 191 0 0