Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng
Số trang: 37
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.03 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Cơ sở dữ liệu - Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Các vấn đề liên quan đến ràng buộc toàn vẹn, các loại ràng buộc toàn vẹn, phụ thuộc hàm, khóa, bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng CƠ SỞ DỮ LIỆU ( Databases ) Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn (RBTV)bangtqh@utc2.edu.vnNội dung 1. Các vấn đề liên quan đến RBTV 2. Các loại RBTV 3. Phụ thuộc hàm 4. Khóa 5. Bài tậpbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 24.1.1. Định nghĩa RBTV Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là điều kiện không được vi phạm trong CSDL. RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý (Rules) được áp đặt lên các đối tượng của thế giới thực. Trong 1 CSDL, các RBTV được xem như 1 công cụ để diễn đạt ngữ nghĩa của CSDL đó. Trong quá trình khai thác CSDL, các RBTV phải được thỏa mãn nhằm đảm bảo cho CSDL luôn ở trạng thái an toàn và nhất quán.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 34.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Định nghĩa: – RBTV là một quy tắc định nghĩa trên một hoặc nhiều quan hệ do môi trường ứng dụng quy định Đó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu – Mỗi RBTV được định nghĩa bằng 1 thuật toán trong CSDL. Ví dụ: – R1: Mỗi Nhân viên có 1 mã số duy nhất để phân biệt với nhân viên khác – R2: Mỗi đề án phải do 1 Phòng/Ban nào đó chủ trì – R3: Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều đề án khác nhau – R4: Mỗi nhân viên có nhiều hoặc không có thân nhân nàobangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 44.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL là những RBTV về miền giá trị của thuộc tính trong quan hệ Hệ quản trị CSDL có cơ chế tự động kiểm tra các RBTV về miền trị của Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL qua khai báo cấu trúc của bảng. Các RBTV được kiểm tra ngay khi thực hiện 1 thao tác cập nhật CSDL (Thêm, Sửa, Xóa) Thao tác cập nhật CSDL chỉ được xem là hợp lệ nếu nó không vi phạm RBTV nào. Nếu vi phạm RBTV, hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác cập nhật (hoặc hệ thống sẽ có 1 xử lý thích hợp nào đó)bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 54.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Như vậy: Phương pháp kiểm tra RBTV – Kiểm tra tự động (qua khai báo của cấu trúc bảng) – Thông qua những thủ tục kiểm tra và xử lý vi phạm RBTV (do người phân tích thiết kế cài đặt) Thời điểm kiểm tra RBTV – Ngay sau khi thực hiện thao tác cập nhật CSDL – Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuấtbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 64.1.2. Điều kiện của RBTV Là sự mô tả và biểu diễn hình thức nội dung của nó Có thể được biểu diễn bằng: – Ngôn ngữ tự nhiên – Thuật giải (bằng mã giả - Pseudo Code, ngôn ngữ tựa Pascal) – Ngôn ngữ đại số tập hợp, đại số quan hệ – Các phụ thuộc hàmbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 74.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ: Cho CSDL quản lý hóa đơn bán hàng gồm các bảng: HOADON(SoHD, SoMatHang, Tongtien) DMHANG(MaH, TenH, DvTinh) CHITIETHD(SoHD, MaH, SL, Dongia, Thanhtien) R1: Mỗi hóa đơn có 1 số hóa đơn riêng biệt, không trùng với hóa đơn khác R2: Số mặt hàng bằng số bộ của của chi tiết hóa đơn có cùng số hóa đơn R3:Tổng các thành tiền của các mặt hàng trong CHITIETHD có cùng số hóa đơn phảibằng Tổng tiền ghi trong HOADON R4: Mỗi bộ của chi tiết hóa đơn phải có Mã Hàng thuộc về Danh mục hàng.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 84.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp R1: ∀ hđ1, hđ2 ∈ HOADON, hđ1 ≠ hđ2 ⇒ hđ1.SoHD ≠ hđ2.SoHD. R2: ∀ hđ ∈ HOADON thì: ⇒ hđ.SoMatHang = COUNT(cthđ ∈ CHITIETHD, cthđ.SoHD = hđ.SoHD) R3: ∀ hđ ∈ HOADON thì: hđ.Tongtien = SUM(cthđ.Thanhtien) đối với các cthđ ∈ CHITIETHD sao cho: cthđ.SoHD= hđ.SoHD.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 94.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp (tt) R4: CHITIETHD[MaH]∈ DMHANG[MaH] hoặc biểu diễn bằng cách khác ∀ cthđ ∈ CHITIETHD, ∃ hh ∈ DMHANG sao cho: cthđ.MaH=hh.MaH.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 104.1.3. Bối cảnh của RBTV Bối cảnh có thể định nghĩa trên một quan hệ cơ sở hay nhiều quan hệ cơ sở. Đó là những quan hệ mà RBTV áp dụng trên đó Ví dụ: – R1: có bối cảnh là 1 quan hệ HOADON – R2, R3: có bối cảnh là 2 quan hệ HOADON và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 4 - ThS. Trần Quang Hải Bằng CƠ SỞ DỮ LIỆU ( Databases ) Chương 4: Ràng buộc toàn vẹn (RBTV)bangtqh@utc2.edu.vnNội dung 1. Các vấn đề liên quan đến RBTV 2. Các loại RBTV 3. Phụ thuộc hàm 4. Khóa 5. Bài tậpbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 24.1.1. Định nghĩa RBTV Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) là điều kiện không được vi phạm trong CSDL. RBTV còn được gọi là các quy tắc quản lý (Rules) được áp đặt lên các đối tượng của thế giới thực. Trong 1 CSDL, các RBTV được xem như 1 công cụ để diễn đạt ngữ nghĩa của CSDL đó. Trong quá trình khai thác CSDL, các RBTV phải được thỏa mãn nhằm đảm bảo cho CSDL luôn ở trạng thái an toàn và nhất quán.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 34.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Định nghĩa: – RBTV là một quy tắc định nghĩa trên một hoặc nhiều quan hệ do môi trường ứng dụng quy định Đó chính là quy tắc để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu – Mỗi RBTV được định nghĩa bằng 1 thuật toán trong CSDL. Ví dụ: – R1: Mỗi Nhân viên có 1 mã số duy nhất để phân biệt với nhân viên khác – R2: Mỗi đề án phải do 1 Phòng/Ban nào đó chủ trì – R3: Mỗi nhân viên có thể tham gia nhiều đề án khác nhau – R4: Mỗi nhân viên có nhiều hoặc không có thân nhân nàobangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 44.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL là những RBTV về miền giá trị của thuộc tính trong quan hệ Hệ quản trị CSDL có cơ chế tự động kiểm tra các RBTV về miền trị của Khóa nội, Khóa ngoại, NOT NULL qua khai báo cấu trúc của bảng. Các RBTV được kiểm tra ngay khi thực hiện 1 thao tác cập nhật CSDL (Thêm, Sửa, Xóa) Thao tác cập nhật CSDL chỉ được xem là hợp lệ nếu nó không vi phạm RBTV nào. Nếu vi phạm RBTV, hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác cập nhật (hoặc hệ thống sẽ có 1 xử lý thích hợp nào đó)bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 54.1.1. Định nghĩa RBTV (tt) Như vậy: Phương pháp kiểm tra RBTV – Kiểm tra tự động (qua khai báo của cấu trúc bảng) – Thông qua những thủ tục kiểm tra và xử lý vi phạm RBTV (do người phân tích thiết kế cài đặt) Thời điểm kiểm tra RBTV – Ngay sau khi thực hiện thao tác cập nhật CSDL – Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuấtbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 64.1.2. Điều kiện của RBTV Là sự mô tả và biểu diễn hình thức nội dung của nó Có thể được biểu diễn bằng: – Ngôn ngữ tự nhiên – Thuật giải (bằng mã giả - Pseudo Code, ngôn ngữ tựa Pascal) – Ngôn ngữ đại số tập hợp, đại số quan hệ – Các phụ thuộc hàmbangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 74.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ: Cho CSDL quản lý hóa đơn bán hàng gồm các bảng: HOADON(SoHD, SoMatHang, Tongtien) DMHANG(MaH, TenH, DvTinh) CHITIETHD(SoHD, MaH, SL, Dongia, Thanhtien) R1: Mỗi hóa đơn có 1 số hóa đơn riêng biệt, không trùng với hóa đơn khác R2: Số mặt hàng bằng số bộ của của chi tiết hóa đơn có cùng số hóa đơn R3:Tổng các thành tiền của các mặt hàng trong CHITIETHD có cùng số hóa đơn phảibằng Tổng tiền ghi trong HOADON R4: Mỗi bộ của chi tiết hóa đơn phải có Mã Hàng thuộc về Danh mục hàng.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 84.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp R1: ∀ hđ1, hđ2 ∈ HOADON, hđ1 ≠ hđ2 ⇒ hđ1.SoHD ≠ hđ2.SoHD. R2: ∀ hđ ∈ HOADON thì: ⇒ hđ.SoMatHang = COUNT(cthđ ∈ CHITIETHD, cthđ.SoHD = hđ.SoHD) R3: ∀ hđ ∈ HOADON thì: hđ.Tongtien = SUM(cthđ.Thanhtien) đối với các cthđ ∈ CHITIETHD sao cho: cthđ.SoHD= hđ.SoHD.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 94.1.2. Điều kiện của RBTV (tt) Ví dụ - Biểu diễn bằng đại số tập hợp (tt) R4: CHITIETHD[MaH]∈ DMHANG[MaH] hoặc biểu diễn bằng cách khác ∀ cthđ ∈ CHITIETHD, ∃ hh ∈ DMHANG sao cho: cthđ.MaH=hh.MaH.bangtqh@utc2.edu.vn Chương 4 - Ràng buộc toàn vẹn (RBTV) 104.1.3. Bối cảnh của RBTV Bối cảnh có thể định nghĩa trên một quan hệ cơ sở hay nhiều quan hệ cơ sở. Đó là những quan hệ mà RBTV áp dụng trên đó Ví dụ: – R1: có bối cảnh là 1 quan hệ HOADON – R2, R3: có bối cảnh là 2 quan hệ HOADON và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu Ràng buộc toàn vẹn Phân loại ràng buộc toàn vẹn Phụ thuộc hàm Khóa dữ liệuTài liệu có liên quan:
-
62 trang 422 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 388 6 0 -
13 trang 342 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 319 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 317 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 297 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 254 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 227 0 0 -
Giáo trình Nhập môn Cơ sở dữ liệu - GV. Nguyễn Thế Dũng
280 trang 196 0 0 -
8 trang 192 0 0