Danh mục tài liệu

Bài giảng Dinh dưỡng trẻ em - Chương 4: Các bệnh thiếu dinh dưỡng thường gặp

Số trang: 50      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.71 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Các bệnh thiếu dinh dưỡng thường gặp, bệnh suy dinh dưỡng, chăm sóc trẻ khi bị bệnh, bệnh béo phì,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng trẻ em - Chương 4: Các bệnh thiếu dinh dưỡng thường gặp NĂM HỌC 2013- 2014 BÀIGiẢNG DànhchochươngtrìnhSPMầmNonThựchiện:ThânThịDiệpNga 1 BẠN CÓ BiẾT?Khẩu phần ăn thiếu – thừa dinh dưỡng kéo dài,bệnh tật, chăm sóc nuôi dưỡng trẻ không hợp lílà nguyên nhân trực tiếp của bệnh suy dinhdưỡng, béo phì và các bệnh về thiếu vi chấtkhác.Sức khỏe kém kìm hãm phát triển kinhtế. Đe dọa tới bà mẹ và trẻ em Hãy tin vào vai trò quan trọng của dinh dưỡng,sự hiểu biết đúng về dinh dưỡng sẽ giúp bạnchăm sóc nuôi dưỡng trẻ một cách hữu hiệunhất! DINH DƯỠNGTRẺ EM CHƯƠNGIV:CÁCBỆNHTHIẾU DINHDƯỠNG THƯỜNGGẶP THIẾU DD CÁC BỆNH THIẾU PROTEIN DINH DƯỠNG NĂNG LƯỢNG CÒI XƯƠNG BƯỚU CỔTHỪA CÂN DO THIẾU THIỂU TRÍ BÉO PHÌ VITAMIN D DO THIẾU I ỐT KHÔ MẮT DO THIẾU THIẾU MÁU VITAMIN A DO THIẾU SẮT I. BỆNH SUY DINH DƯỠNG DO THIẾU PROTID – NĂNG LƯỢNG1.NguyênnhânDoănthiếulượng.Doănđủlượngnhưngthiếuchất:haygặpởtrẻ4đến6thángtuổidokhiđổitừbúmẹsangăndặmkhôngbiếtcáchchotrẻăn.Doốmđaukéodài:haygặpsaucácbệnhnhiễmtrùng(tiêuchảykéodài,viêmđườnghôhấp,sởi…).Bệnhhaygặpởtrẻđẻnon,mẹchếtsaukhiđẻ,mẹthiếusửa,trẻcóbệnhbẩmsinh.Dongườichămsóctrẻthiếuhiểubiếtvềdinhdưỡng.Sốliệuthốngkêvềtìnhtrạngdinhdưỡngtrẻ emquacácnămCậpnhậtngày:04/02/2013 I. BỆNH SUY DINH DƯỠNG DO THIẾU PROTID – NĂNG LƯỢNG2.BiểuhiệncủabệnhBệnhhaygặpởtrẻtrongđộtuổitừ6thángđến3tuổi.a.DấuhiệucógiátrịquyếtđịnhlàCânnặngvàphù.Suydinhdưỡngthểthôngthườngkhicânnặngcủatrẻdưới80%sovớicânnặngcủalứatuổi(biểuđồtăngtrưởng).Suydinhdưỡngnặngkhicómộttrong3biểuhiệnsau:Cânnặngcủatrẻdưới60%sovớicânnặngcủalứatuổi.Trẻxuấthiệnphùchân,mubàntay.Cânnặngcủatrẻdưới60%sovớilứatuổi,kếthợpcóphù(thểnàyrấtnặng,dễtửvong). I. BỆNH SUY DINH DƯỠNG DO THIẾU PROTID – NĂNG LƯỢNGb.CácdấuhiệukhácTrẻănkémdầnhoặckhôngchịuăn,đingoàiphânsống.Daxanh,cólởloéttrênda,danhănnhúmnhưdaônggià.Lớpmỡdướidamỏng(rõnhấtlàlớpmỡdướidabụng).Cơ:teo,dođóchântaytrẻkhẳngkhiu.Tóc:thưa,đổimàu,dễrụng,khô.Thầnkinh:trẻthờơvớixungquanh,hayquấykhóc.Haybịnhiễmtrùngtáiphát:nhưviêmtai,viêmphổi.Chậmlớnvàcócácbiểuhiệncủathiếuvitamin:trẻsợánhsáng,quánggàdothiếuvitaminA.Trẻbịlởloétmiệng,chảymáuchânrăngdothiếuvitaminC…Cầnpháthiệnngaytừgiaiđoạntrẻbịsútcân(dựavàobiểuđồtăngtrưởng).3. Chăm sóc trẻ khi bị bệnhThể thông thường- Nuôi con bằng sữa mẹ (mẹ mất sữa vẫn tiếp tục chobú để gây lại phản xạ tiết sữa).- Cho trẻ ăn dặm ĐÚNG CÁCH- Khi trẻ ốm: không được cho trẻ ăn kiêng, nên cho trẻăn chế độ bình thường (nhưng thức ăn nên chế biếndạng lỏng, dễ tiêu – chia làm nhiều bữa) và ăn thêm mộtbữa trong 1 ngày, uống thêm nước khi trẻ sốt cao.-Khi trẻ lên 1 tuổi: mỗi ngày cho trẻ ăn 3 – 4 bữa, thứcăn nấu nhừ, cho trẻ chơi ngoài trời đề phòng còi xương,cho ăn thêm dầu cá, vitamin A.-Tiêm chủng đầy đủ, điều trị kịp thời các bệnh nhiễmtrùng.4. Phòng bệnh- Phải chăm sóc trẻ từ giai đoạn bào thai.-Cho trẻ bú sớm sau khi sinh, bú mẹ hoàn toàn trong 4đến 5 tháng đầu, bú kéo dài 18 đến 24 tháng.- Cho ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, tiêm chủng đủ,khám sức khoẻ định kì.- Điều trị sớm kịp thời các bệnh nhiễm khuẩn.- Nếu trẻ đẻ non, mẹ mất sữa, mẹ chết sau khi đẻ, trẻ códị tật cần chăm sóc trẻ theo phương pháp do bác sĩhướng dẫn cụ thể. II. BỆNH BÉO PHÌThế nào là trẻ thừa cân – béo phì?Thừa cân béo phì là hiện tượng tích luỹ khôngbình thường của các tế bào mỡ trong cơ thể vàcó cân nặng vượt quá cân nặng “cần có” so vớichiều cao của cơ thể trẻ.. NGUYÊN NHÂN BÉO PHÌDI TRUYỀN GIA ĐÌNH DINH ÍT DƯỠNG VẬN ĐỘNG II. BỆNH BÉO PHÌ1. Nguyên nhân của bệnh thừa cân – béo phìa. Nguyên nhân do di truyềnNgười béo phì thường mang tính chất gia đình(yếu tố gen), do thói quen ăn uống của gia đình.Theo kết quả điều tra:Bố mẹ béo phì, có khả năng 80% trẻ bị béo phì.Một trong hai người béo phì, có khả năng 40%trẻ bị béo phì.Bố mẹ bình thường có khả năng 7% trẻ bị béophì.. II. BỆNH BÉO PHÌb.NguyênnhândodinhdưỡngThóiquenănuốnglàmộtnguyênnhânquantrọnggâybéophì.Nănglượngđưavàocơthểlớnhơnnănglượngtiêuhaodođólàmmấtcânbằngquátrìnhhấpthụ,tíchtrữvàtiêuthụmỡtrongcơthể.Thừacân–béophìthườnggặpởtrẻcóthóiquenănnhiềuvàobuổitối,thíchănngọtvàbéonhưcácmónănxào,bánhkẹo,nướcngọt.Trẻđượcnuôibằngsữabộtvàcótính“háubú”màngườichămsóctrẻkhôngkiểmsoátđượclượngsữatrẻphảidùnghằngngày.. II. BỆNH BÉO PHÌc. Nguyên nhân do nếp sống ít hoạt động thể lực- Trẻ ít vận động làm tăng tích luỹ mỡ, hạn chế sự pháttriển của cơ bắp. Ngược lại, trong quá trình vận độngmỡ trong cơ thể thường giảm, khối cơ bắp tăng dần lên.- Xem truyền hình nhiều cũng là yếu tố làm tăng nguy cơthừa cân vì trong lúc xem trẻ còn đòi ăn vặt, thích ănnhững món ăn do ti vi quảng cáo.- Trẻ ít hoạt động vui chơi, chạy nhảy vì sống trong môitrường chật hẹp, nhà cao tầng…. II. BỆNH BÉO PHÌd. Nguyên nhân do gia đìnhCha mẹ có quan niệm sai lầm hoặc thiếu kiến thức vềnuôi dạy con.Cha mẹ quan tâm và cưng chiều thái quá theo ý thíchcủa trẻ về ăn uống đối với những trẻ “háu ăn”, ít vậnđộng.. II. ...