Bài giảng Hóa phân tích - Chương 6: Phương pháp phân tích khối lượng
Số trang: 42
Loại file: ppt
Dung lượng: 534.50 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 6: Phương pháp phân tích khối lượng cung cấp cho học viên những kiến thức về nguyên tắc phân tích khối lượng; phân loại các phương pháp phân tích khối lượng; các giai đoạn của phương pháp phân tích khối lượng tạo tủa; cách tính kết quả; ứng dụng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 6: Phương pháp phân tích khối lượng CH ƯƠNG 6 PH ƯƠNG PHA ́ P PHÂN TI ́ CH KHÔ ́ I L ƯỢNG CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.1 Nguyên t ắc 6.2 Phân lo ại các PP phân tích kh ối l ượng 6.3 Các giai đo ạn c ủa PPPT kh ối l ượng t ạo t ủa 6.4 Cách tính k ết qu ả 6.5 Ứng d ụng Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.1 Nguyên tắc Ưu điểm – Nhược điểm Chương 6 NGUYÊN TĂ ́ C PTKL là PP định lượng cấu tử X dựa trên phép đo khối lượng Độ chính xác rất cao (0,01% Ưu điểm thậm chí cao hơn) nên thường được sử dụng làm PP trọng tài Nhược Thao tác phức tạp Tốn kém thời gian điểm Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.2 Phân loại – PP PTKL tr ực ti ếp – PP PTKL gián ti ếp – PP PTKL b ằng cách t ạo t ủa Chương 6 PHƯƠNG PHÁP PTKL TRỰC TIẾP AX A+X X đuợc tách ra khỏi mẫu dưới dạng đơn chất hay hợp chất bền. Cân X Ví dụ 1 Xác định độ tro Hòa tan hợp kim có chứa Au bằng nước cường thủy.Thêm H2O2 vào, ion vàng được khử Ví dụ 2 thành Au nguyên tố, được tách khỏi dd, rửa sạch và cân, tính được hàm lượng vàng / mẫu Chương 6 PHƯ Ơ NG PHÁP PTKL GIÁN TIẾP AX A + X 1.X được tách dưới 2.Hấp thu (hấp phụ) X dạng hợp chất dễ bay bằng một hóa chất thích hơi ra khỏi mẫu. Cân hợp. Cân hóa chất trước mẫu trước và sau và sau khi hấp thu(phụ) khi tách Dùng xác định độ ẩm, nước kết tinh hoặc Dùng xác định các khí hàm lượng chất khí như CO2, O2, CO… trong mẫu (ví dụ như CO2 trong đá vôi) Chương 6 PP PTKL BẰNG CÁCH TẠO TỦA Hòa tan mẫu: AX A+ + X Dùng thuốc thử C kết tủa và tách X dưới dạng hợp chất ít tan CX: X + C+ CX Cân CX Hàm lượng của X Chương 6 PP PTKL BẰNG CÁCH TẠO TỦA Định lượng ion Fe3+: làm kết tủa Ví dụ 1 dưới dạng Fe(OH)3, nung thành Fe2O3 , cân Fe2O3 XĐ hàm lượng Ba2+ trong mẫu BaCl2.2H2O, hòa tan mẫu và Ví dụ 2 dùng dung dịch H2SO4 kết tủa thành tinh thể BaSO4 . Rửa sạch tủa, sấy (nung) và cân BaSO4 Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.3 Các giai đoạn của PPPT khối lượng kết tủa – Tạo tủa: *Chọn dạng tủa và thuốc thử * Chọn điều kiện tạo tủa thích hợp – Lọc & rửa tủa – Chuyển dạng tủa sang dạng cân Cân Tính kết quả Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX Cần khống chế lượng mẫu ban đầu để nhận được lượng cân thích hợp T ủa tinh th ể 0,200 0,500 g T ủa vô đ ịnh hình 0,100 0,300 g Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX CHỌN DẠNG TỦA VÀ THUỐC THỬ THÍCH HỢP Thuốc thử phải có tính chọn lọc cao Lượng thuốc thử dùng thừa (từ 10 đến 50% hoặc 200-300%) phải được loai bo dê ̣ ̉ ̃ dà ng trong quá trì nh loc, r ̣ ửa, nung tua ̉ (Cần lưu ý đến lượng thừa có thể làm tan tủa: Al3+ + 3OH Al(OH)3 + OH AlO2 (tan) + H2O hoặc HgI2 + 2KI K2[HgI4] tan) Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX CHỌN DẠNG TỦA VÀ THUỐC THỬ THÍCH HỢP CX có TST đủ bé (để tủa bền, ít tan) và TST đủ lớn để có thể tạo thành tủa tinh thể to (độ tinh khiết cao, dễ lọc và rửa, ít hấp phụ hay nhiễm bẩn) CX phải ở dạng hợp chất xác định, chuyển hoàn toàn sang dạng cân dễ dàng Dạng cân phải có sự tương ứng giữa thành phần &công thức hóa học;bền với môi trường… Dạng cân có hàm lượng của nguyên tố cần xác định chiếm tỉ lệ càng nhỏ càng tốt Chương 6 T ẠO T ỦA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hóa phân tích - Chương 6: Phương pháp phân tích khối lượng CH ƯƠNG 6 PH ƯƠNG PHA ́ P PHÂN TI ́ CH KHÔ ́ I L ƯỢNG CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.1 Nguyên t ắc 6.2 Phân lo ại các PP phân tích kh ối l ượng 6.3 Các giai đo ạn c ủa PPPT kh ối l ượng t ạo t ủa 6.4 Cách tính k ết qu ả 6.5 Ứng d ụng Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.1 Nguyên tắc Ưu điểm – Nhược điểm Chương 6 NGUYÊN TĂ ́ C PTKL là PP định lượng cấu tử X dựa trên phép đo khối lượng Độ chính xác rất cao (0,01% Ưu điểm thậm chí cao hơn) nên thường được sử dụng làm PP trọng tài Nhược Thao tác phức tạp Tốn kém thời gian điểm Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.2 Phân loại – PP PTKL tr ực ti ếp – PP PTKL gián ti ếp – PP PTKL b ằng cách t ạo t ủa Chương 6 PHƯƠNG PHÁP PTKL TRỰC TIẾP AX A+X X đuợc tách ra khỏi mẫu dưới dạng đơn chất hay hợp chất bền. Cân X Ví dụ 1 Xác định độ tro Hòa tan hợp kim có chứa Au bằng nước cường thủy.Thêm H2O2 vào, ion vàng được khử Ví dụ 2 thành Au nguyên tố, được tách khỏi dd, rửa sạch và cân, tính được hàm lượng vàng / mẫu Chương 6 PHƯ Ơ NG PHÁP PTKL GIÁN TIẾP AX A + X 1.X được tách dưới 2.Hấp thu (hấp phụ) X dạng hợp chất dễ bay bằng một hóa chất thích hơi ra khỏi mẫu. Cân hợp. Cân hóa chất trước mẫu trước và sau và sau khi hấp thu(phụ) khi tách Dùng xác định độ ẩm, nước kết tinh hoặc Dùng xác định các khí hàm lượng chất khí như CO2, O2, CO… trong mẫu (ví dụ như CO2 trong đá vôi) Chương 6 PP PTKL BẰNG CÁCH TẠO TỦA Hòa tan mẫu: AX A+ + X Dùng thuốc thử C kết tủa và tách X dưới dạng hợp chất ít tan CX: X + C+ CX Cân CX Hàm lượng của X Chương 6 PP PTKL BẰNG CÁCH TẠO TỦA Định lượng ion Fe3+: làm kết tủa Ví dụ 1 dưới dạng Fe(OH)3, nung thành Fe2O3 , cân Fe2O3 XĐ hàm lượng Ba2+ trong mẫu BaCl2.2H2O, hòa tan mẫu và Ví dụ 2 dùng dung dịch H2SO4 kết tủa thành tinh thể BaSO4 . Rửa sạch tủa, sấy (nung) và cân BaSO4 Chương 6 CHƯƠNG PP PHÂN 6TÍCH KHỐI LƯỢNG 6.3 Các giai đoạn của PPPT khối lượng kết tủa – Tạo tủa: *Chọn dạng tủa và thuốc thử * Chọn điều kiện tạo tủa thích hợp – Lọc & rửa tủa – Chuyển dạng tủa sang dạng cân Cân Tính kết quả Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX Cần khống chế lượng mẫu ban đầu để nhận được lượng cân thích hợp T ủa tinh th ể 0,200 0,500 g T ủa vô đ ịnh hình 0,100 0,300 g Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX CHỌN DẠNG TỦA VÀ THUỐC THỬ THÍCH HỢP Thuốc thử phải có tính chọn lọc cao Lượng thuốc thử dùng thừa (từ 10 đến 50% hoặc 200-300%) phải được loai bo dê ̣ ̉ ̃ dà ng trong quá trì nh loc, r ̣ ửa, nung tua ̉ (Cần lưu ý đến lượng thừa có thể làm tan tủa: Al3+ + 3OH Al(OH)3 + OH AlO2 (tan) + H2O hoặc HgI2 + 2KI K2[HgI4] tan) Chương 6 T ẠO T ỦA C+ X ⇄ CX CHỌN DẠNG TỦA VÀ THUỐC THỬ THÍCH HỢP CX có TST đủ bé (để tủa bền, ít tan) và TST đủ lớn để có thể tạo thành tủa tinh thể to (độ tinh khiết cao, dễ lọc và rửa, ít hấp phụ hay nhiễm bẩn) CX phải ở dạng hợp chất xác định, chuyển hoàn toàn sang dạng cân dễ dàng Dạng cân phải có sự tương ứng giữa thành phần &công thức hóa học;bền với môi trường… Dạng cân có hàm lượng của nguyên tố cần xác định chiếm tỉ lệ càng nhỏ càng tốt Chương 6 T ẠO T ỦA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Hóa phân tích Hóa phân tích Phương pháp phân tích khối lượng Nguyên tắc phân tích khối lượng Phương pháp phân tích khối lượng trực tiếp Phương pháp phân tích khối lượng gián tiếpTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 177 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích (Dùng cho sinh viên chuyên Hóa): Phần 1
86 trang 121 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2
66 trang 110 0 0 -
115 trang 83 0 0
-
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 55 0 0 -
Báo cáo thực hành: Hóa phân tích
27 trang 52 0 0 -
25 trang 46 0 0
-
70 trang 44 0 0
-
62 trang 43 1 0
-
Hóa phân tích: Phần 2 - Nguyễn Xuân Trung
93 trang 43 0 0