Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Lan
Số trang: 44
Loại file: pptx
Dung lượng: 4.03 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 4 Gaskets, o-rings & packings được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nhận biết được các loại đệm lót, các vật liệu làm đệm lót và mô tả được ứng dụng của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Lan Bài 4: GASKETS, O-RINGS & PACKINGS • MỤC TIÊU: • Về kiến thức: + Nhận biết được các loại đệm lót, các vật liệu làm đệm lót và mô tả được ứng dụng của chúng; • Về kĩ năng: + Lựa chọn được các loại đệm lót theo yêu cầu; + Lắp đặt được đệm lót theo yêu cầu; + Xác định được đúng loại packing cho van điều khiển theo chỉ định của giáo viên + Tháo được packing và lắp đặt được packing mới. • Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong công 12/23/22 việc; Nguyễn Thị Lan 1 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS Vòng đệm làm kín – gaskets: được sử dụng để làm kín 2 bề mặt ghép lại với nhau. Vòng đệm có rất nhiều loại và được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau để phù hợp với đặc tính quá trình, phạm vi áp suất và nhiệt độ. EPDM full face Gasket Rubber Gasket Vì vòng đệm thường được 12/23/22 sử dụng nhiều để làm kín các Nguyễn Thị Lan 2 mặt bích 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích là thiết bị được sử dụng để kết nối đường ống công nghệ với van. Mặt bích được lắp đặt và có thể tháo rời. Ø Mặt bích được phân loại theo cấp áp suất dựa trên tiêu chuẩn ASME. Ø ASME là viết tắt của American Society of Materials Engineers Standard - Hiệp hội Kĩ sư Cơ khí của Hoa Kỳ. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 3 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích bằng thép và gang đúc được phân loại theo cấp áp suất như sau: Thép (Forged Gang đúc (Cast Steel) Iron) Class 150 Class 25 Class 300 Class 125 Class 400 Class 250 Class 600 Class 800 Class 900 Class 1500 Class 2500 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 4 ASME 16.5 - BẢNG THÔNG SỐ VẬT LIỆU MẶT BÍCH THEO ASTM 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 5 Pressure-Temperature Ratings for ASTM Group 2-1.1 Materials Working pressure by Classes, BAR 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 6 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Vòng đệm Mặt bích 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 7 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Có các loại mặt bích thông dụng: • Mặt bích lồi (Raised – face flanges) (1) • Mặt bích phẳng (Flat – face flanges) (2) • Mặt bích nối vòng (Ring – Joint Flanges) (3) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 8 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Chiều cao mặt lồi của mặt bích lồi Ø Vòng đệm dùng với mặt bích lồi chỉ tiếp xúc với mặt lồi và không có lỗ cho bu-lông đi qua. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 9 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích phẳng: sử dụng miếng đệm bao phủ toàn bộ bề mặt mặt bích và có lỗ để các bu-lông đi qua. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 10 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges 2 mặt bích phải được căn chỉnh chính xác để đảm bảo việc siết chặt bu-lông và làm kín. Dụng cụ để kiểm tra vị trí các cặp lỗ của 2 mặt bích chính là TỌT/ĐUÔI CHUỘT – DRIFT PIN. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 11 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích nối vòng (Ring Type Joints Flange): + có bề mặt khác biệt + Vòng đệm làm kín là vòng thép hình bầu dục (ô van) hoặc hình chữ nhật hoặc hình bát giác 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 12 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.2. Ứng dụng của vòng đệm (gaskets) + Vòng đệm được đặt giữa 2 mặt bích để làm kín. + Vòng đệm có nhiều hình dạng nhưng phổ biến nhất là hình tròn. + Kích cỡ vòng đệm: theo độ dày của vật liệu làm ra và ở dạng phân số (đơn vị là inch). Ví dụ ¼“. + Những yếu tố ảnh cần cân nhắc khi chọn vòng đệm: kích cỡ, hình dạng và vật liệu. + Những loại vật liệu thông dụng sử dụng để làm miếng đệm: v Cao su tự nhiên → rubber gaskets v Cao su tổng hợp → synthetic rubber gaskets v Kim loại → Metallic gaskets 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 13 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.2. Ứng dụng của vòng đệm (gaskets) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 14 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.3. Các loại và vật liệu vòng đệm (Gasket types & materials) Vòng đệm được lựa chọn và sử dụng ở một quá trình cụ thể phải phù hợp với nhiệt độ , áp suất & đặc tính hoá học của chất lỏng quá trình. Thông thường quá trình được chia làm 4 loại: + Nhiệt độ cao/áp suất thấp (High temperature/low pressure) – 500℉÷1200℉ (260℃÷649℃) & 600 psi (4137 kPa). + Nhiệt độ cao/áp suất cao (High temperature/high pressure) – 500℉÷1200℉ (260℃÷649℃) & 600÷2500 psi (4137÷17237 kPa). + Nhiệt độ thấp/áp suất thấp (Lo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 4 - ThS. Nguyễn Thị Lan Bài 4: GASKETS, O-RINGS & PACKINGS • MỤC TIÊU: • Về kiến thức: + Nhận biết được các loại đệm lót, các vật liệu làm đệm lót và mô tả được ứng dụng của chúng; • Về kĩ năng: + Lựa chọn được các loại đệm lót theo yêu cầu; + Lắp đặt được đệm lót theo yêu cầu; + Xác định được đúng loại packing cho van điều khiển theo chỉ định của giáo viên + Tháo được packing và lắp đặt được packing mới. • Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong công 12/23/22 việc; Nguyễn Thị Lan 1 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS Vòng đệm làm kín – gaskets: được sử dụng để làm kín 2 bề mặt ghép lại với nhau. Vòng đệm có rất nhiều loại và được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau để phù hợp với đặc tính quá trình, phạm vi áp suất và nhiệt độ. EPDM full face Gasket Rubber Gasket Vì vòng đệm thường được 12/23/22 sử dụng nhiều để làm kín các Nguyễn Thị Lan 2 mặt bích 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích là thiết bị được sử dụng để kết nối đường ống công nghệ với van. Mặt bích được lắp đặt và có thể tháo rời. Ø Mặt bích được phân loại theo cấp áp suất dựa trên tiêu chuẩn ASME. Ø ASME là viết tắt của American Society of Materials Engineers Standard - Hiệp hội Kĩ sư Cơ khí của Hoa Kỳ. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 3 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích bằng thép và gang đúc được phân loại theo cấp áp suất như sau: Thép (Forged Gang đúc (Cast Steel) Iron) Class 150 Class 25 Class 300 Class 125 Class 400 Class 250 Class 600 Class 800 Class 900 Class 1500 Class 2500 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 4 ASME 16.5 - BẢNG THÔNG SỐ VẬT LIỆU MẶT BÍCH THEO ASTM 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 5 Pressure-Temperature Ratings for ASTM Group 2-1.1 Materials Working pressure by Classes, BAR 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 6 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Vòng đệm Mặt bích 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 7 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Có các loại mặt bích thông dụng: • Mặt bích lồi (Raised – face flanges) (1) • Mặt bích phẳng (Flat – face flanges) (2) • Mặt bích nối vòng (Ring – Joint Flanges) (3) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 8 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Chiều cao mặt lồi của mặt bích lồi Ø Vòng đệm dùng với mặt bích lồi chỉ tiếp xúc với mặt lồi và không có lỗ cho bu-lông đi qua. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 9 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích phẳng: sử dụng miếng đệm bao phủ toàn bộ bề mặt mặt bích và có lỗ để các bu-lông đi qua. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 10 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges 2 mặt bích phải được căn chỉnh chính xác để đảm bảo việc siết chặt bu-lông và làm kín. Dụng cụ để kiểm tra vị trí các cặp lỗ của 2 mặt bích chính là TỌT/ĐUÔI CHUỘT – DRIFT PIN. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 11 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.1. Các loại mặt bích – Flanges Ø Mặt bích nối vòng (Ring Type Joints Flange): + có bề mặt khác biệt + Vòng đệm làm kín là vòng thép hình bầu dục (ô van) hoặc hình chữ nhật hoặc hình bát giác 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 12 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.2. Ứng dụng của vòng đệm (gaskets) + Vòng đệm được đặt giữa 2 mặt bích để làm kín. + Vòng đệm có nhiều hình dạng nhưng phổ biến nhất là hình tròn. + Kích cỡ vòng đệm: theo độ dày của vật liệu làm ra và ở dạng phân số (đơn vị là inch). Ví dụ ¼“. + Những yếu tố ảnh cần cân nhắc khi chọn vòng đệm: kích cỡ, hình dạng và vật liệu. + Những loại vật liệu thông dụng sử dụng để làm miếng đệm: v Cao su tự nhiên → rubber gaskets v Cao su tổng hợp → synthetic rubber gaskets v Kim loại → Metallic gaskets 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 13 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.2. Ứng dụng của vòng đệm (gaskets) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 14 4.1: VÒNG ĐỆM LÀM KÍN/GASKETS 4.1.3. Các loại và vật liệu vòng đệm (Gasket types & materials) Vòng đệm được lựa chọn và sử dụng ở một quá trình cụ thể phải phù hợp với nhiệt độ , áp suất & đặc tính hoá học của chất lỏng quá trình. Thông thường quá trình được chia làm 4 loại: + Nhiệt độ cao/áp suất thấp (High temperature/low pressure) – 500℉÷1200℉ (260℃÷649℃) & 600 psi (4137 kPa). + Nhiệt độ cao/áp suất cao (High temperature/high pressure) – 500℉÷1200℉ (260℃÷649℃) & 600÷2500 psi (4137÷17237 kPa). + Nhiệt độ thấp/áp suất thấp (Lo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa Lắp đặt hệ thống tự động hóa Tự động hóa Vòng đệm làm kín Các loại mặt bích Vật liệu vòng đệmTài liệu có liên quan:
-
33 trang 246 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển cầu trục giàn RTG dùng PLC S71200
90 trang 214 1 0 -
Báo cáo thực tập tại Nhà máy in Quân Đội 1
36 trang 214 0 0 -
127 trang 197 0 0
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp: Tìm hiểu động cơ đồng bộ
60 trang 191 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điện tử: Bảng điện tử hiển thị thông tin thời tiết
56 trang 177 0 0 -
25 trang 175 0 0
-
137 trang 174 0 0
-
9 trang 172 0 0
-
59 trang 169 0 0