Danh mục tài liệu

Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 7 - ThS. Nguyễn Thị Lan

Số trang: 20      Loại file: pptx      Dung lượng: 2.56 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 7 Thực hành ống thép- steel piping practices được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nhận biết và mô tả được các loại ống thép và đầu nối ống thép; mô tả được các công cụ dụng cụ và phương pháp cắt và tiện ren ống thép; giải thích được và diễn trình được các phương pháp đấu nối cơ khí ống thép. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lắp đặt hệ thống tự động hóa 1: Bài 7 - ThS. Nguyễn Thị Lan Bài 7: THỰC HÀNH ỐNG THÉP- STEEL PIPING PRACTICES Ø MỤC TIÊU CỦA BÀI 7 LÀ: • Về kiến thức: Nhận biết và mô tả được các loại ống thép và đầu nối ống thép; Mô tả được các công cụ dụng cụ và phương pháp cắt và tiện ren ống thép; Giải thích được và diễn trình được các phương pháp đấu nối cơ khí ống thép; • Về kỹ năng: Cắt được, khoét được (doa được) và tiện ren được ống thép; Nối dài được ống thép tiện ren bằng các đầu nối ống phù hợp; • Về năng lực tự chủNguyễn 12/23/22 và trách Thị Lan nhiệm: 1 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.1 Các loại và đặc tính của ống thép: Một số ưu điểm so với các ống khác, bao gồm: ü Rất bền. ü Có độ cứng, cấu trúc đặc biệt. ü Chi phí thấp hơn so với ống đồng. ü Giữ nhiệt tốt. ü Không dãn và nở quá nhiều khi tiếp xúc với nhiệt nóng và lạnh. Các loại ống thép được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực E&I: ü Ống thép mạ - Galvanized steel pipe ü Ống thép không mạ - Non-gal /Black-iron steel pipe 12/23/22ü Nguyễn Thị Lan 2 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.1 Các loại và đặc tính của ống thép: Ở Mỹ, các ống thép được định cỡ bởi kích cỡ danh định - Nominal size ü Ống có kích cỡ đến 12’’ thì nominal size là ID. ü Ống có kích cỡ 14” và lớn hơn 14” thì nominal size là OD. Ngoài ra, độ dày thành ống (WT) thép cũng là 1 thông số quan trọng cần phải biết, có 2 cách xác định độ dày thành ống thép: ü Cách 1: theo biểu (schedule) bao gồm 5, 10, 20, 30, 40, 60, 80, 100, 120, 140, 160. Số biểu càng lớn thì độ dày thành ống càng cao và ống càng chắc chắn. ü Cách 2: theo trọng lượng (weight) của ống được sản xuất. Có 3 phân loại về trọng lượng ống thép: • STD: Standard – tiêu chuẩn 12/23/22 • Nguyễn Thị Lan 3 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.1 Các loại và đặc tính của ống thép: Bàn ren (DIES) để tạo ren đực cho các ống thép có cùng OD đều phù hợp với nhau tuy khác biểu hoặc khác trọng lượng. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 4 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.2 Các loại ren ống thép (Pipe threads) Có 2 loại ren thông dụng theo tiêu chuẩn ren ống của Mỹ là: § Ren côn – NPT (T là viết tắt của tapered) § và ren thẳng – NPS (S là viết tắt của Straight) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 5 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.3 Các đầu nối ống thép (Steel Pipe Fittings) Cũng tương tự như đối với ống tubing, các đầu nối piping cũng bao gồm: đầu nối chữ T, đầu nối chữ thập, co nối (co giảm)… 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 6 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.3 Các đầu nối ống thép (Steel Pipe Fittings) Cũng tương tự như đối với ống tubing, các đầu nối piping cũng bao gồm: đầu nối chữ T, đầu nối chữ thập, co nối, ống nối (coupling, nipple) Ống nối – Nipple: là đoạn ống có chiều dài lên đến 12’’ và được tiện ren ở cả 2 đầu. Nguyễn Thị Lan 12/23/22 7 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.3 Các đầu nối ống thép (Steel Pipe Fittings) Các nút bịt (Plugs & Caps) 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 8 7.1 Ống thép và các đầu nối (Steel pipes & fittings) 7.1.4 Đo ống thép (Measuring Pipe) Ống thép được đo bằng những cách sau: 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 9 7.2 Cắt ống và làm đầu ren cho ống 7.2.1 Cắt ống (Cutting Pipe) (Tools & methods) Ống thép được cắt bằng dụng cụ cắt ống (Pipe Cutters) Nếu ép lực quá mạnh (dư lực) lên bánh cắt thì sẽ tạo nhiều gờ (rìa kim loại) ở bên trong miệng ống sau khi cắt và làm bánh cắt nhanh bị cùn. Khi cắt ống dài thì cần phải sử dụng ê-tô kẹp ống hoặc ê-tô xích để giữ ống. Sau khi cắt ống phảiNguyễn 12/23/22 dũaThịđầu Lan ống làm sạch các gờ (rìa) 10 kim loại 7.2 Cắt ống và làm đầu ren cho ống 7.2.2 Tiện ren (Pipe Threading) (Tools & methods) Đầut ống thép được tiện ren bằng dụng cụ tiện ren bằng tay hoặc bằng máy tiện ren. Trong quá trình tiện ren phải tra dầu cắt (Thread cutting oils) để làm mát và giảm ma sát. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 11 7.3 Qui trình lắp đặt và nối ống (Pipe Joining & Installation 7.3.1 Lắp ráp ống Procedures) Phải bôi hợp chất nối ống (Pipe Joint Compound) hoặc quấn cao su non (PTFE tape) lên đầu ống (phần tiện ren) trước khi nối ống với đầu nối. 12/23/22 Nguyễn Thị Lan 12 7.3 Qui trình lắp đặt và nối ống (Pipe Joining ...

Tài liệu có liên quan: