Danh mục tài liệu

Bài giảng Lập trình nâng cao (Advanced Programming) - Chương 5. Kiểu mảng và xâu ký tự

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 100.14 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình nâng cao (Advanced Programming) - Chương 5. Kiểu mảng và xâu ký tự. Nội dung chính trong chương này gồm có: Khái niệm về kiểu mảng, khai báo biến mảng một chiều, truy nhập các phần tử của mảng một chiều, khởi tạo mảng một chiều, mảng nhiều chiều, chú ý về chỉ số của phần tử mảng, vào/ra với biến mảng,… Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình nâng cao (Advanced Programming) - Chương 5. Kiểu mảng và xâu ký tự Chương 5. Kiểu mảng và xâu ký tự I. Mảng II. Xâu ký tự III. Bài tập chương 5 Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 1 I. Mảng 1. Khái niệm về kiểu mảng 2. Khai báo biến mảng một chiều 3. Truy nhập các phần tử của mảng một chiều 4. Khởi tạo mảng một chiều 5. Mảng nhiều chiều 6. Chú ý về chỉ số của phần tử mảng 7. Vào/ra với biến mảng Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 2 I.1. Khái niệm về kiểu mảng ² Mảng là một nhóm các biến nằm cạnh nhau có cùng kiểu, cùng tên. Mỗi biến được gọi là một phần tử. Các phần tử của mảng được truy nhập trực tiếp thông qua tên biến mảng và chỉ số. ² Số phần tử của mảng được xác định ngay từ khi định nghĩa ra mảng. Đây là điểm hạn chế của mảng bởi vì nếu không dùng hết các biến của mảng sẽ gây lãng phí bộ nhớ. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 3 I.2. Khai báo biến mảng một chiều ² Khai báo biến mảng là xác định tên biến mảng, kiểu phần tử, số chiều và kích thước mỗi chiều. ² Cú pháp khai báo biến mảng một chiều: Kiểu_phần_tử Tên_biến_mảng[Kích thước]; trong đó kích thước là số phần tử của mảng, phải cho dưới dạng hằng hoặc biểu thức hằng. Kiểu phần tử có thể là bất kỳ kiểu nào. Ví dụ: int a[5]; Ví dụ này định nghĩa một biến mảng có tên là a, kiểu phần tử là int, số chiều là một và kích thước (số phần tử của mảng) là 5. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 4 I.3. Truy nhập các phần tử của mảng một chiều ² Các phần tử của mảng được đánh số. Các số này gọi là chỉ số. Phần tử đầu tiên có chỉ số là 0, phần tử thứ 2 có chỉ số là 1,… Mảng có kích thước n thì phần tử cuối cùng có chỉ số n-1. ² Ví dụ: nếu ta định nghĩa một biến mảng int a[5]; thì ta được một biến mảng tên là a có 5 phần tử, phần tử đầu tiên có chỉ số là 0, phần tử thứ 5 có chỉ số là 4. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 5 I.3. Truy nhập các phần tử của mảng một chiều ² Mỗi phần tử của mảng có thể truy nhập trực tiếp thông qua tên biến mảng và chỉ số của nó đặt trong ngoặc vuông []. Chỉ số của phần tử có thể cho dưới dạng hằng hoặc biểu thức. Tên biến mảng[Chỉ số] ² Ví dụ: 5 phần tử của mảng a ở ví dụ trên có tên là a[0], a[1],… Ta có thể dùng các lệnh sau: a[0]=100; cout I.4. Khởi tạo mảng một chiều ² Ta có thể khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng ngay khi khai báo bằng cách liệt kê các giá trị khởi tạo đặt trong ngoặc {}. ² Ví dụ: Các giá trị khởi tạo int a[5] = {12, 6, 10, 7, 19}; Kích thước mảng Dấu chấm phẩy Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 7 I.4. Khởi tạo mảng một chiều (tiếp) ² Nếu số giá trị khởi tạo ít hơn kích thước mảng thì các phần tử còn lại sẽ được khởi tạo bằng 0. Nếu số giá trị khởi tạo lớn hơn kích thước mảng thì trình biên dịch sẽ báo lỗi. Ví dụ: int a[3] = {6,8}; //a[0]=6, a[1]=8, a[2]=0 int a[2] = {8, 6, 9}; //Báo lỗi ² Với những mảng được khởi tạo có thể không cần xác định kích thước mảng. Khi đó trình biên dịch sẽ đếm số giá trị khởi tạo và dùng số đó làm kích thước mảng. Ví dụ: int a[] = {3, 5, 8}; //sẽ được mảng có kích thước là 3 Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 8 I.5. Mảng nhiều chiều ² Mảng một chiều là mảng mà các phần tử của nó được truy nhập qua một chỉ số. Mảng nhiều chiều là mảng mà các phần tử được truy nhập qua nhiều chỉ số. ² C cho phép khai báo các mảng nhiều chiều với kích thước mỗi chiều có thể khác nhau. Cú pháp chung như sau: Kiểu Tên_biến_mảng[Kích thước chiều 1][Kích thước chiều 2]…; ² Ví dụ: int a[4][3]; Lưu ý là mỗi chiều phải được bao bởi cặp ngoặc [] Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 9 I.5. Mảng nhiều chiều (tiếp) ² Để truy nhập phần tử của mảng m chiều thì ta phải dùng m chỉ số. Chỉ số của mỗi chiều có giá trị từ 0 đến kích thước của chiều đó trừ đi 1. Cú pháp chung như sau: Tên_biến_mảng[chỉ số chiều 1][Chỉ số chiều 2]… ² Mảng 2 chiều có thể xem như là mảng một chiều có các phần tử là một mảng một chiều. ² Ta cũng có thể khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng nhiều chiều ngay khi định nghĩa. Ví dụ: int a[2][3] = {{5, 7, 9},{3, 6, 7}}; Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 10 I.6. Chú ý về chỉ số của phần tử mảng ² Trình biên dịch C sẽ không báo lỗi khi chỉ số dùng để truy nhập phần tử của mảng nằm ngoài khoảng cho phép, tức là nhỏ hơn 0 hoặc lớn hơn kích thước mảng trừ 1. Điều này rất nguy hiểm bởi vì nếu ta ghi dữ liệu vào phần tử mảng với chỉ số nằm ngoài khoảng cho phép thì có thể ghi đè lên dữ liệu của các chương trình khác đang chạy hoặc chính chương trình của ta. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 11 I.7. Vào/ra với biến mảng ²Không dùng được lệnh printf và scanf với cả biến mảng, chỉ dùng được với từng phần tử của mảng. Ví dụ: int a[5],i; for(i=0;i Bài tập 1. Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,…, an. Tính tổng và TBC của dãy số. 2. Cho ma trận nguyên có m hàng, n cột. Tìm phần tử lớn nhất của từng hàng và đổi chỗ về đầu hàng. Ma trận đọc vào từ tệp văn bản. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 13 BTVN 1. Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,…, an. Sắp xếp dãy số tăng dần từ trái qua phải. 2. Cho dãy số nguyên a1, a2, a3,…, an. Tính tổng và trung bình cộng các số dương mà chia hết cho 3. 3. Cho ma trận nguyên có m hàng, n cột. Tính tổng và trung bình cộng các phần tử dương chẵn. Đưa ma trận đã nhập và các kết quả ra màn hình. Ma trận đưa ra phải theo hàng, cột. Lập trình nâng cao - Chương 05 - Ngô Công Thắng 14 II. Xâu ký tự 1. Khái ni ...