Danh mục tài liệu

Giáo trình Lập trình nâng cao (Nghề Lập trình máy tính): Phần 2 - Tổng cục dạy nghề

Số trang: 169      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 95      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếp nối phần 1, phần 2 của giáo trình cung cấp bạn kiến thức như tương tác giữa người dùng với ứng dụng, đồ họa và multimedia, liên kết cơ sở dữ liệu và xây dựng và triễn khai các ứng dụng. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Lập trình nâng cao (Nghề Lập trình máy tính): Phần 2 - Tổng cục dạy nghề BÀI 6 TƯƠNG TÁC GIỮA NGƯỜI DÙNG VỚI ỨNG DỤNG Mã bài : ITPRG03.6 Giới thiệu : Trong bài học này chúng ta sẽ nghiên cứu phương pháp tạo sự tương tác dễ dàng cho người sử dụng với chương trình bằng cách sử dụng các công cụ hiện có trong Borland C++ Builder 6.0. Mục tiêu thực hiện: Học xong bài này học viên sẽ có khả năng: Sử dụng một số hộp thoại của C++ Builder. Sử dụng các hộp thoại dùng chung của Windows. Biết tạo và quản lý các hộp thoại. Mô tả các mô hình giao diện ứng dụng người dùng của Windows. Nội dung chính: 6.1 Sử dụng các hộp thoại Các hộp thoại Windows: Một hộp thoại là một cửa sổ dùng để tương tác với máy tính. Bản thân hộp thoại không mang một ý nghĩa gì. Các điều khiển nằm trên nó thực hiện luật tương tác giữa người sử dụng và máy tính. Trước tiên, một hộp thoại có những đặc trưng sau đây: Nó được trang bị một nút nhấn Close . Nút nhấn này cho phép người sử dụng hủy bỏ hộp thoại. Thông thường, nút nhấn này sẽ được cấu hình giống như người sử dụng nhấn Cancel hoặc nhấn phím Esc. Nó không thể thu nhỏ, phóng to, hay trả lại trạng thái ban đầu (restored). Một hộp thoại không có nút hệ thống nào khác ngoài nút Close. Nó là modal. Người sử dụn thường không cho phép tiếp tục các hành động khác cho đến khi anh ta đóng hộp thoại này. Nó cung cấp một cách cho người sử dụng đóng hay hủy bỏ hộp thoại. Đa số hộp thoại có một nút Ok và một nút Cancel, tùy thuộc trên ứng dụng phát triển. Khi các hộp thoại có nút Ok và Cancel, nút Ok được cấu hình để có thể kích hoạt bằng phím Enter; nút Cancel được kích hoạt bằng phím Esc. Hộp thoại thông điệp (Message Boxes)  Hình 88-Hộp thoại minh họa 134 Một hộp thoại thôn điệp là một hộp thoại nhỏ dùng để hiển thị một thông điệp và cung cấp một hay nhiều nút nhấn. Nó thường dùng để cung cấp một thông tin tới người sử dụng hay yêu cầu một quyết định từ người sử dụng. Bằng cách nhấn một trong những nút nhấn, người sử dụng tạo ra một quyết định và chương trình tiếp tục. Các hộp thoại thông điệp được tạo từ một hàm dựng sẵn từ VCL và thư viện Win32. Chúng ta tiến hành chuẩn bị để tạo một ứng dụng mẫu về các hộp thoại thông điệp theo các bước sau: Tạo một dự án mới với form mặc định của nó. Đổi thuộc tính caption của form thành Message Boxes Configurations Từ ngăn công cụ Standard, chọn đối tượng Edit và đặt nó lên Form. Đổi tên của đối tượng này thành edtMessage và xóa nội dụng trong thuộc tính Text. Hàm ShowMessage Hàm ShowMessage() cung cấp các hộp thoại cơ bản nhất của Borland. Hàm này có một tham số chuỗi và không trả về bất cứ giá trị nào. Nó được sử dụng để hiển thị một thông điệp đến người sử dụng và người sử dụng nhấn nú Ok để chấp nhận. Cú pháp của hàm ShowMessage() là: void __fastcall ShowMessage(const AnsiString Message); Một hộp thoại thông điệp được tạo ra với hàm ShowMessage() sử dụng tên của dự án làm tiê đề của nó. Thông điệp để hiển thị là một chuỗi được cung cấp bởi người sử dụng. Đây là một ví dụ: //--------------------------------------------------------------------------- void __fastcall TForm1::btnShowMsgClick(TObject *Sender) { ShowMessage(Welcome to the Sellers Bank.); } //--------------------------------------------------------------------------- Chuỗi này cũng có thể dẫn xuất từ một đối tượng khác chẳng hạn như nội dung của một hộp thoại thảo, một vùng nhớ (memo) hoặc bất kỳ đối tượng văn bản nào khác. Đây là một ví dụ: //--------------------------------------------------------------------------- void __fastcall TForm1::btnMsgFromEditClick(TObject *Sender) { ShowMessage(edtMessage->Text); } //--------------------------------------------------------------------------- Chuỗi này cũng có thể là một sự ghép nối nhiều chuỗi khác nhau: //--------------------------------------------------------------------------- void __fastcall TForm1::Button1Click(TObject *Sender) { ShowMessage(The name + AnsiString(\) + 135 edtMessage->Text + AnsiString(\) + is not in our records.); } //--------------------------------------------------------------------------- Sử dụng hàm ShowMessage() Từ ngăn công cụ Standard, chọn đối tượng Button và đặt nó lên form. Thay đổi thuộc tính của Button thành Show &Msg và đổi tên của nó thành butnShowMsg. Nhấn đôi chuột lên nút butnShowMsg để viết mã lệnh cho sự kiện Click Nhấn phím tab và cài đặt đoạn mã lệnh sau: //--------------------------------------------------------------------------- void __fastcall TForm1::btnShowMsgClick(TObject *Sender) { ShowMessage(Please fill out your Time Sheet before leaving.); } //--------------------------------------------------------------------------- Để kiểm thử chương trình, nhấn phìm F9. Nhấn vào nút Show Msg:  Hình 89-Hộp thoại hiển thị khi nấn vào nút Show Msg Nhấn Ok để đóng form . Để lưu dự án, trên thực đơn chính, chọn File/Save All Tìm thư mục để lưu ví dụ này. Nhấn nút Create new Folder. Gõ Message Boxes và nhấn phím Enter hai lần để hiển thị thư mục mới trong hộp đổ xuống Save. Nhấn nút Save để lưu Unit. Gõ Messages để thay tên của dự án và nhấn Enter Để hiển thị thông điệp nhiều hơn một dòng, thay đổi mã lệnh thành như sau: //--------------------------------------------------------------------------- void __fastcall TForm1::btnShowMsgClick(TObject *Sender) { ShowMessage(Please fill out your Time Sheet before leaving.\n Make sure you sign and send it to Human Resources.); } //--------------------------------------------------------------------------- 136 Chạy chương trình và xem kết quả: Hình 90-Hộp thoại nhiều dòng Hàm MessageBox Hàm MessageBox() được dẫn xuất từ Win32. Cú pháp của nó là: int __fastcall MessageBox(const char * Message, const char * Caption, int Flags); Hình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: