Danh mục tài liệu

Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 1: Simple Calculator (Ôn tập)

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.99 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 1: Simple Calculator (Ôn tập). Chương này cung cấp cho sinh viên những nội dung gồm: kiểu và biến; phép toán, thứ tự ưu tiên; lệnh rẽ nhánh; hàm và gọi hàm; chương trình Simple Calculator;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình nâng cao - Chương 1: Simple Calculator (Ôn tập)Simple Calculator1 - Ôn tậphttps://github.com/tqlong/advprogramNội dungÔn tập:● Kiểu và biến● Phép toán, thứ tự ưu tiên● Lệnh rẽ nhánh● Hàm và gọi hàm● Chương trình Simple Calculator 2 / 24Đặt vấn đềXây dựng chương trình tính các phép toáncộng, trừ, nhân, chia, phần dư khi chia 2 sốnguyên 3 / 24Các bước thực hiện (phương án)● Nhập 2 số nguyên và kí tự thể hiện phép toán.● Lựa chọn phép toán● Tính toán kết quả● In ra màn hình textCần mô tả bằng lời các bước giải quyết vấnđề. 4 / 24Lập trình● Nhập 2 số nguyên int và kí tự char thể hiện phép toán bằng std::cin● Dùng switch lựa chọn phép toán, tính toán kết quả● In ra màn hình bằng std::coutTìm kiếm, tra cứu cách sử dụng ngôn ngữ lậptrình thực hiện các bước đã đề ra 5 / 24Simple Calculator 0.1 #include using namespace std; int main() { int num1, num2; char op; cin >> num1 >> num2 >> op; // Đặt lệnh switch ở đây để lựa chọn phép toán return 0; } 6 / 24Simple Calculator 0.1 switch (op) { case +: cout Kết quảSử dụng cửa sổ lệnhCommand PromptSau khi dịch chương trìnhbằng CodeBlocks 8 / 24Cải tiếnNhập toán tử phía sau toán hạng không đượctự nhiên. Thay lệnh nhập bằng lệnhcin >> num1 >> op >> num2; 9 / 24Cải tiến case /:Khi chia hoặc lấy if (num2 == 0) cout Bài tập● Chương trình có thể còn lỗi gì ?● Tìm cách sửa các lỗi này.● Thêm tính năng đảo chỗ 2 số● Thay đầu vào bằng số thực (float, double) 11 / 24Nội dungÔn tập:● Kiểu và biến● Phép toán, thứ tự ưu tiên● Lệnh rẽ nhánh● Hàm và gọi hàm● Chương trình Simple Calculator 0.2 12 / 24Kỹ thuật khác● Nhập 2 số nguyên và kí tự thể hiện phép toán qua tham số trên dòng lệnh● Sử dụng các tham số argc, argv của hàm main()● Chuyển xâu kí tự thành số bằng atoi()● Viết hàm tính toán các phép tính số học● Gọi hàm 13 / 24Simple Calculator 0.2#include #include Lệnh atoi chuyển xâu kí tự thành số nguyên khai báo trong using namespace std;int arithmetic(int num1, int num2, char op); Hàm tính toán số họcint main(int argc, char* argv[]) Tham số argv[0] là tên chương trình,{ argv[1] là tham số thứ nhất trên dòng int num1, num2; lệnh, argv[2] là tham số thứ 2, … char op; num1 = atoi(argv[1]); Số hạng thứ nhất là tham số thứ nhất op = argv[2][0]; Ký tự đầu tiên của tham số thứ hai num2 = atoi(argv[3]); Số hạng thứ hai là tham số thứ ba cout Simple Calculator 0.2int arithmetic(int num1, int num2, char op) Hàm có 3 tham số, trả về kiểu int{ switch (op) { case +: return num1 + num2; case -: Không dùng std::cout ở đây mà dùng return trả về kết quả tính toán return num1 - num2; case x: Thay dấu * bằng dấu x vì dấu * là ký tự đặc biệt trên các return num1 * num2; cửa sổ lệnh case /: if (num2 == 0) { cout Simple Calculator 0.2 16 / 24Bài tập● Cho phép nhập số hạng là số thực● Kiểm tra số tham số có hợp lệ● Trường hợp dòng lệnh chỉ có hai tham số, đây là yêu cầu tính hàm (lượng giác hoặc căn bậc 2). Ví dụ: ○ SimpleCalculator.exe cos 1.5 ○ SimpleCalculator.exe sqrt 5.2Hãy lựa chọn phương án và kỹ thuật giải quyết các vấnđề trên. 17 / 24Tổng kếtÔn tập● Nhập liệu từ luồng nhập chuẩn, từ dòng lệnh● Kiểu dữ liệu cơ bản● Các phép toán số học, thứ tự phép toán● Lệnh rẽ nhánh: if, switch● Hàm có tham số và kết quả trả về● Lời gọi hàm 18 / 24