Danh mục tài liệu

Bài giảng Lập trình web‎: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Vi

Số trang: 64      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.26 MB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung của chương 3 Tổng quan Javascript nằm trong bài giảng lập trình web nhằm trình bày về ngôn ngữ script, Javascript tại client-side (thực thi trên web browser), chèn javascript vào trang HTML, quy tắc cú pháp, kiểu dữ liệu, ký tự đặc biệt trong chuỗi, biểu thúc quy tắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Lập trình web‎: Chương 3 - ThS. Nguyễn Minh Vi Javascript TỔNG QUAN ThS Nguyễn Minh Vi BM Tin học – ĐH An Giang Giới thiệu  Dynamic HTML DHTML = HTML + CSS + Ngôn ngữ script  Ngôn ngữ script: là ngôn ngữ dạng thông dịch, giúp tăng tính tương tác giữa trang web với người dùng  Javascript  VBscript … Javascript  Là ngôn ngữ kịch bản dùng để tạo các script ở cả server-side và client-side  Javascript tại server-side (thực thi trên web server):  Kết nối cơ sở dữ liệu  Chia sẻ thông tin cho các người dùng của ứng dụng  Truy cập vào hệ thống file trên server Javascript  Javascript tại client-side (thực thi trên web browser):  Tương tác với người dùng, phát sinh các hành động để đáp lại các sự kiện  Thay đổi nội dung, vị trí các phần tử một cách “động”  Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu trước khi gửi về web server để xử lý Chèn javascript vào trang html  Liên kết file javascript bên ngoài Click Ví dụ document.write('Sử dụng hộp thoại trong Javascript'); alert('Chào mừng bạn đến với Javascript!'); confirm('Bạn đã sẵn sàng chưa?'); Quy tắc ngữ pháp  Phân biệt chữ hoa và chữ thường  Mỗi câu lệnh kết thúc bởi ;  Dùng cùng cặp ký hiệu mở đóng  Không phân biệt các ký tự khoảng trắng Biến  Tên biến: có thể chứa chữ cái, chữ số, ký hiệu _  Không bắt đầu bằng chữ số  Khai báo bằng từ khóa var VD: var x = 10;  Biến có phạm vi xác định  Toàn cục  Cục bộ Kiểu dữ liệu  Numbers  Boolean  Strings  Null  Object (cấp phát bằng từ khóa new) Lưu ý: một biến có thể thuộc bất kỳ kiểu dữ liệu nào tùy ý Hằng số  Số nguyên: có thể biểu diễn bằng hệ thập phân, nhị phân, thập lục phân  Số thực: có thể có dấu thập phân hoặc e hay E theo sau số nguyên (lũy thừa cơ số 10), số nguyên có thể dương hoặc âm  Boolean: True hoặc False  Null: null (giữ chỗ cho biến)  Chuỗi: đặt trong cặp nháy đơn ‘ ’ hoặc nháy kép “ ” Ký tự đặc biệt trong chuỗi  \b backspace  \f form feed  \n new line  \r carriage return  \t tab Toán tử +, -, *, /, % (chia lấy dư), - (lấy số đối), Số học ++, -- So sánh ==, !=, >, >=, Biểu thức  Biểu thức là sự kết hợp các biến, hằng số thông qua các toán tử  Các dạng biểu thức  số học: trả về trị số  logic: trả về trị boolean  chuỗi: trả về trị chuỗi Biểu thức quy tắc  Là mẫu để tìm chuỗi ký tự cùng dạng trong một chuỗi  Mẫu đơn giản:  tìm chính xác theo các ký tự trong mẫu  VD: /abc/  Mẫu gồm các ký tự đơn giản và đặc biệt  VD: /ab*c/ Biểu thức quy tắc  Một số ký tự đặc biệt  ? ký tự (trước nó) xuất hiện 0 hoặc 1 lần  * xuất hiện 0 hoặc nhiều lần  + xuất hiện 1 hoặc nhiều lần  {n,m} xuất hiện ít nhất n, nhiều nhất m lần  \w ký tự alphanumeric  \d ký tự số  \s ký tự trắng  […] bất kỳ ký tự nào trong ngoặc Biểu thức quy tắc  Các phương thức:  test kiểm tra mẫu trả về trị true / false  search kiểm tra mẫu trả về chỉ số / -1  exec tìm mẫu và trả về mảng thông tin  match tìm mẫu và trả về mảng thông tin / null  replace tìm và thay chuỗi con  split tách chuỗi thành mảng chuỗi con  Cách gọi phương thức: tên_đối_tượng.tên_phương_thức(tham_số) Biểu thức quy tắc  VD: mau = /abc/ s = mau.test('abcde'); alert(s); Các câu lệnh điều khiển  Điều kiện:  if … else  switch  Lặp  for  while  do … while  for … in  Các từ khóa  break  continue  with Ví dụ  VD: arrMau = new Array('xanh','vàng','đỏ'); for (var i in arrMau) document.write('arrMau[' + i + ']=' + arrMau[i]); Hàm  Hàm định nghĩa sẵn  eval(string) //tính giá trị chuỗi  isNaN(value) //ktra không là số  Hàm do người dùng định nghĩa  Cú pháp function tên_hàm(tsố_1, tsố_2, …) { // các_câu_lệnh }  Hàm có thể trả về giá trị bằng lệnh return