Danh mục tài liệu

Bài giảng Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng

Số trang: 14      Loại file: ppt      Dung lượng: 2.11 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dựa vào bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa giúp học sinh biết đặt câu phân biệt được nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. Chúc quý thầy cô và các em học tập tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Tiếng việt 5 - GV.N.T.HồngLUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA Môn: Luyện từ và câuKiểm tra bài cũ: TỪNHIỀUNGHĨATừ nhiều nghĩa là từ như thế nào?Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có liên hệ với nhau haykhông?Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một haymột số nghĩa chuyển.Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mốiliên hệ với nhau.Em hãy cho ví dụ về từ nhiều nghĩa?Các từ nhiều nghĩa như: răng, mũi, tai,lưỡi,miệng,cổ, tay, lưng,…(Các từ nhiều nghĩa này là các danh từ). Môn:Luyệntừvàcâu Bài tập 1: Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B: A B(1)Bé chạy lon ton trên sân. a)Hoạt động của máy móc.(2)Tàu chạy băng băng trên b)Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. c)Sự di chuyển nhanh của phương(3)Đồng hồ chạy đúng giờ. tiện giao thông .(4)Dân làng khẩn trương d)Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân Môn: Luyện từ và câuBài tập 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ?Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Sự di chuyển. X Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân. Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010 Môn: Luyện từ và câuBài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. b) Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùngăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Môn: Luyện từ và câuBài tập 4: Chọn mộtđtrong hai các đi hoặc cho nga đừ “đi” và Chú ý:Chỉ ặt câu với từ nghĩa đã đứ củ, t ặt câu đểứng”.Không các câu với củanghĩa y: “đ phân biệt đặt nghĩa các từ ấ khác. a) Đi -Nghĩa 1: tự di chuyển bằng Ví dụ: Bé Bi đang tập đi. bàn chân. -Nghĩa 2:mang (xỏ) vào chân Ví dụ: Nam thích đi giày. hoặc tay để che,giữ. b) Đứng -Nghĩa 1:ở tư thế thân Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác. thẳng,chân đặt trên mặt nền. -Nghĩa 2: ngừng chuyển động. Ví dụ: Trời đứng gió. Môn:Luyệntừvàcâu Bài tập 1: Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B: A B(1)Bé chạy lon ton trên sân. a)Hoạt động của máy móc.(2)Tàu chạy băng băng trên b)Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. c)Sự di chuyển nhanh của phương(3)Đồng hồ chạy đúng giờ. tiện giao thông .(4)Dân làng khẩn trương d)Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân Môn: Luyện từ và câuBài tập 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên ?Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Sự di chuyển. X Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân. Môn: Luyện từ và câuBài tập 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc. a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân b) Cứ chiều chiều,Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c) Hôm nào cũng vậy,cả gia đình tôi cùngăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Môn: Luyện từ và câuBài tập 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: a) Đi -Nghĩa 1: tự di chuyển bằng Ví dụ: Bé Bi đang tập đi. bàn chân. -Nghĩa 2:mang (xỏ) vào chân Ví dụ: Nam thích đi giày. hoặc tay để che,giữ. b) Đứng -Nghĩa 1:ở tư thế thân Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác. thẳng,chân đặt trên mặt nền. -Nghĩa 2: ngừng chuyển động. Ví dụ: Trời đứng gió.-Về nhà xem lại 4 bài tậpđã làm.-Ghi nhớ những kiến thứcđã học về từ nhiều nghĩa.-Viết thêm vào vở một vàicâu văn vừa đặt ở bài tập4.-Xem trước bài “Mở rộngvốn từ thiên nhiên”.