Bài giảng môn Tin học ứng dụng: Chương 2 - ĐH Ngân hàng TP.HCM
Số trang: 78
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.54 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn "Tin học ứng dụng - Chương 2: Ứng dụng excel để giải quyết một số bài toán trong kinh tế" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Bài toán tiết kiệm và trả góp, bài toán lựa chọn phương án đầu tư, bài toán điểm hòa vốn, bài toán tìm phương án tối ưu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tin học ứng dụng: Chương 2 - ĐH Ngân hàng TP.HCM BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2 ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG KINH TẾ Bộ môn Khoa học máy tính Khoa Hệ thống thông tin quản lý Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 1Mục tiêu• Tóm tắt cơ sở lý thuyết, sử dụng phần mềm Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 2Nội dung1. Bài toán tiết kiệm và trả góp2. Bài toán lựa chọn phương án đầu tư3. Bài toán điểm hòa vốn4. Bài toán tìm phương án tối ưu3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 31. Bài toán tiết kiệm và trả góp• Lãi kép• Bài toán tiết kiệm• Bài toán trả góp• Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãi suất và số kỳ của dòng tiền đều• Tính toán với các hàm tài chính của Excel3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 4Lãi kép• Bài toán Một khách hàng gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi cuối mỗi năm.• Sau 5 năm, khách hàng tới thanh toán. Hỏi khách nhận được bao nhiêu tiền trong các trường hợp: – Lãi không nhập gốc sau mỗi năm. – Lãi nhập gốc sau mỗi năm.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 5Lãi kép (tt)• Tổng quát: Đầu tư số tiền P vào một dự án với lãi suất (suất sinh lời) r%/kỳ, tính lãi cuối mỗi kỳ.• Yêu cầu: Tính số tiền F được nhận sau n kỳ trong các trường hợp lãi không nhập gốc và lãi nhập gốc sau mỗi kỳ.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 6Lãi kép (tt)• Lãi không nhập gốc (lãi đơn): Lãi cố định mỗi kỳ: P * r F = P + m * (P*r) = P * (1 + n*r)• Lãi nhập gốc sau mỗi kỳ: P1 = P + P*r = P * (1 + r) P2 = P1 + P1 *r = P1 * (1 + r) = P * (1 + r)2 F = Pn = Pn-1 + Pn-1 *r = Pn-1 * (1 + r) = P * (1 + r)n3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 7Ví dụ: Số tiền tích lũy sau mỗi năm3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 8Bài toán tiết kiệm• Bài toán Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm.• Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 1 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao nhiêu?3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 9Bài toán trả góp• Bài toán Một khách hàng vay ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 5 năm với lãi suất cố định 10%/năm, trả góp cuối mỗi năm với số tiền đều nhau. Hỏi số tiền khách phải trả cuối mỗi năm?3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 10Tổng quát• Cho dự án thực hiện trong n kỳ với số tiền đầu tư ban đầu P, lãi suất (suất sinh lời)/kỳ r, số tiền đầu tư thêm (hoặc rút ra) mỗi kỳ A. Hỏi giá trị tương lai F (giá trị tích lũy/còn lại) của dự án?• P, F, A: các dòng tiền của dự án.• A bằng nhau cho các kỳ => dòng tiền đều.• Dòng tiền vào (nhận, vay) mang dấu +, dòng tiền ra (đầu tư, trả, cho vay) mang dấu -.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 11Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãisuất, số kỳ của dòng tiền đều• Giá trị tương lai của dòng tiền đều: n (1 r ) 1 FV A r• Giá trị hiện tại của dòng tiền đều: n FV (1 r ) 1 PV n A (1 r ) r (1 r ) n3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 12Tính toán với các hàm tài chính Excel• Tham số chung của các hàm tài chính trong Excel pV : giá trị hiện tại. fV : giá trị tương lai. Rate : lãi suất/suất sinh lời/suất chiết khấu mỗi kỳ. nper : số kỳ. Pmt : số tiền chi trả mỗi kỳ. Type : kiểu chi trả (1 –đầu kỳ, 0 – cuối kỳ). Giá trị mặc định của Type là 0.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 13Tính toán với các hàm tài chính Excl(tt)• Tính giá trị tương lai của các dòng tiền FV(rate, nper, pmt, [pV], [type])• Tính số tiền trả mội kỳ PMT(rate, nper, pv, [fV], [type])• Tính giá trị hiện tại PV(rate, nper, pmt, [fV], [type])• Tính số kỳ NPER(rate, pmt, pv, [fV], [type])• Tính lãi suất: RATE(nper, pmt, pv, [fV], [type])3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 14Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của cáckhoản tiết kiệm• Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm.• Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 10 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Tin học ứng dụng: Chương 2 - ĐH Ngân hàng TP.HCM BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2 ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG KINH TẾ Bộ môn Khoa học máy tính Khoa Hệ thống thông tin quản lý Trường ĐH Ngân hàng Tp HCM3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 1Mục tiêu• Tóm tắt cơ sở lý thuyết, sử dụng phần mềm Excel để giải quyết một số bài toán cơ bản trong phân tích kinh doanh, tài chính và đầu tư.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 2Nội dung1. Bài toán tiết kiệm và trả góp2. Bài toán lựa chọn phương án đầu tư3. Bài toán điểm hòa vốn4. Bài toán tìm phương án tối ưu3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 31. Bài toán tiết kiệm và trả góp• Lãi kép• Bài toán tiết kiệm• Bài toán trả góp• Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãi suất và số kỳ của dòng tiền đều• Tính toán với các hàm tài chính của Excel3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 4Lãi kép• Bài toán Một khách hàng gửi số tiền 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi cuối mỗi năm.• Sau 5 năm, khách hàng tới thanh toán. Hỏi khách nhận được bao nhiêu tiền trong các trường hợp: – Lãi không nhập gốc sau mỗi năm. – Lãi nhập gốc sau mỗi năm.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 5Lãi kép (tt)• Tổng quát: Đầu tư số tiền P vào một dự án với lãi suất (suất sinh lời) r%/kỳ, tính lãi cuối mỗi kỳ.• Yêu cầu: Tính số tiền F được nhận sau n kỳ trong các trường hợp lãi không nhập gốc và lãi nhập gốc sau mỗi kỳ.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 6Lãi kép (tt)• Lãi không nhập gốc (lãi đơn): Lãi cố định mỗi kỳ: P * r F = P + m * (P*r) = P * (1 + n*r)• Lãi nhập gốc sau mỗi kỳ: P1 = P + P*r = P * (1 + r) P2 = P1 + P1 *r = P1 * (1 + r) = P * (1 + r)2 F = Pn = Pn-1 + Pn-1 *r = Pn-1 * (1 + r) = P * (1 + r)n3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 7Ví dụ: Số tiền tích lũy sau mỗi năm3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 8Bài toán tiết kiệm• Bài toán Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm.• Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 1 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao nhiêu?3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 9Bài toán trả góp• Bài toán Một khách hàng vay ngân hàng 100 triệu đồng, thời hạn 5 năm với lãi suất cố định 10%/năm, trả góp cuối mỗi năm với số tiền đều nhau. Hỏi số tiền khách phải trả cuối mỗi năm?3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 10Tổng quát• Cho dự án thực hiện trong n kỳ với số tiền đầu tư ban đầu P, lãi suất (suất sinh lời)/kỳ r, số tiền đầu tư thêm (hoặc rút ra) mỗi kỳ A. Hỏi giá trị tương lai F (giá trị tích lũy/còn lại) của dự án?• P, F, A: các dòng tiền của dự án.• A bằng nhau cho các kỳ => dòng tiền đều.• Dòng tiền vào (nhận, vay) mang dấu +, dòng tiền ra (đầu tư, trả, cho vay) mang dấu -.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 11Giá trị hiện tại, giá trị tương lai, lãisuất, số kỳ của dòng tiền đều• Giá trị tương lai của dòng tiền đều: n (1 r ) 1 FV A r• Giá trị hiện tại của dòng tiền đều: n FV (1 r ) 1 PV n A (1 r ) r (1 r ) n3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 12Tính toán với các hàm tài chính Excel• Tham số chung của các hàm tài chính trong Excel pV : giá trị hiện tại. fV : giá trị tương lai. Rate : lãi suất/suất sinh lời/suất chiết khấu mỗi kỳ. nper : số kỳ. Pmt : số tiền chi trả mỗi kỳ. Type : kiểu chi trả (1 –đầu kỳ, 0 – cuối kỳ). Giá trị mặc định của Type là 0.3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 13Tính toán với các hàm tài chính Excl(tt)• Tính giá trị tương lai của các dòng tiền FV(rate, nper, pmt, [pV], [type])• Tính số tiền trả mội kỳ PMT(rate, nper, pv, [fV], [type])• Tính giá trị hiện tại PV(rate, nper, pmt, [fV], [type])• Tính số kỳ NPER(rate, pmt, pv, [fV], [type])• Tính lãi suất: RATE(nper, pmt, pv, [fV], [type])3/21/2016 Úng dụng Excel trong kinh tế 14Ví dụ 1: Tính giá trị tương lai của cáckhoản tiết kiệm• Một khách hàng gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất cố định 10%/năm, tính lãi nhập gốc cuối mỗi năm.• Cuối mỗi năm, khách gửi thêm 10 triệu đồng vào số tiền tiết kiệm trên. Hỏi 5 năm, số tiền khách có số tiền là bao ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng môn Tin học ứng dụng Bài giảng Tin học ứng dụng Tin học ứng dụng Ứng dụng excel Bài toán trong kinh tế Bài toán tiết kiệm Bài toán lựa chọn phương án đầu tưTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng SGK Tin học 10 Cánh diều (Định hướng Tin học ứng dụng)
61 trang 303 0 0 -
101 trang 211 1 0
-
20 trang 192 0 0
-
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 174 0 0 -
175 trang 168 0 0
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
125 trang 163 0 0 -
Bài giảng Tin học ứng dụng: Kiểm định trung bình - Trường ĐH Y dược Huế
25 trang 155 0 0 -
Giáo trình Quản trị mạng (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
173 trang 131 1 0 -
95 trang 110 0 0
-
Thủ thuật khôi phục mật khẩu Windows XP
3 trang 106 0 0