Bài giảng môn Toán tin - Chương 1: Tập hợp - Ánh xạ
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 780.89 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng môn "Toán tin - Chương 1: Tập hợp - Ánh xạ" cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về lý thuyết tập hợp và ánh xạ. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên Công nghệ thông tin dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Toán tin - Chương 1: Tập hợp - Ánh xạ1. Lý thuyết tập hợp2. Ánh xạ Tập hợp là khái niệm cơ bản của toán học dùng để biểu diễn 1 lực lượng nào đó Ví dụ : Tập hợp số thực Sơ đồ Ven : Ký hiệu : a A ; Tập hợp rỗng không chứa bất kỳ phần tử nào. Ký hiệu : Ø Liệt kê : A={1, 2, 3, 4, a, b} Theo tính chất : B={ n N | n là số chính phương} Hai tập hợp bằng nhau khi chúng có cùng các phần tử Cho tập hợp: A {3,4} và B {x R | x 2 x 12 0} C {3,2}Hỏi A, B và C có bằng nhau hay không ? Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì A là tập hợp con của B. Ký hiệu : A B Ta luôn có : A A ; Ø A Chứng minh hai tập hợp bằng nhau ? Cho X là một tập hợp. Khi đó tập tất cả các tập con của X được ký hiệu là P(X) Ví dụ : Cho tập X = {a, b} P( X ) {,{a},{b},{a, b}} Y {1, 2,3}, P(Y ) ? Với tập hợp |X|=k. P(X)=? a. Phép hợp : Cho 2 tập hợp A và B. Ta nói A hợp B. Ký hiệu : A B ( x A B) ( x A x B )Ví dụ : A = { 1, 2 , 3}; B = { a, b, c }Xác định : A B1. Tính lũy đẳng : A A A2. Tính giao hoán : A B B A3. Tính kết hợp : A ( B C ) ( A B) C4. Hợp với tập rỗng : A A A b. Phép giao : Giao của 2 tập hợp A và B là tập hợp tạo bởi các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. Ký hiệu : A B ( x A B) ( x A x B ) Ví dụ : Xác định giao của hai tập hợp sau :A = { 1, 0 , 2, a, } B = { 2, 0, 1 }1. Tính lũy đẳng : A A A2. Tính giao hoán : A B B A3. Tính kết hợp : A ( B C ) ( A B) C4. Giao với tập rỗng : A A Tính phân phối của phép giao và phép hợp : 1) A ( B C ) ( A B) ( A C ) 2) A ( B C ) ( A B) ( A C ) c. Phép hiệu : Hiệu của hai tập hợp là tập tạo bởi tất cả các phần tử thuộc tập A mà không thuộc tập B Ký hiệu AB ( x A B) ( x A x B) Phần bù : Khi A B thì BA gọi là bù của A trong B. Ký hiệu A hay CB A Tích Đề các của tập hợp A với tập hợp B (theo thứ tự lấy) là tập hợp bao gồm tất cả các cặp thứ tự (x,y) với x A, y B ( x, y) A B ( x A y B) Ký hiệu AxB hoặc A.B Chú ý: Tích của 2 tập hợp không có tính chất giao hoán. Ví dụ : A ={1, 2} B={a, b}A x B = { (1,a), (1,b), (2,a), (2,b)} 1) A B A B 2) A B A BChứng minh : x A B x ( A B) x A và x B x A xB x A x B Các phép toán trên tập hợp có thể mở rộng cho nhiều hơn 2 tập hợp tạo thành 1 phân hoạch : A i {x i I, x A i } iI A i {x i I, x A i } iI A i (xi )iI i I , x i A i iI
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng môn Toán tin - Chương 1: Tập hợp - Ánh xạ1. Lý thuyết tập hợp2. Ánh xạ Tập hợp là khái niệm cơ bản của toán học dùng để biểu diễn 1 lực lượng nào đó Ví dụ : Tập hợp số thực Sơ đồ Ven : Ký hiệu : a A ; Tập hợp rỗng không chứa bất kỳ phần tử nào. Ký hiệu : Ø Liệt kê : A={1, 2, 3, 4, a, b} Theo tính chất : B={ n N | n là số chính phương} Hai tập hợp bằng nhau khi chúng có cùng các phần tử Cho tập hợp: A {3,4} và B {x R | x 2 x 12 0} C {3,2}Hỏi A, B và C có bằng nhau hay không ? Nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B thì A là tập hợp con của B. Ký hiệu : A B Ta luôn có : A A ; Ø A Chứng minh hai tập hợp bằng nhau ? Cho X là một tập hợp. Khi đó tập tất cả các tập con của X được ký hiệu là P(X) Ví dụ : Cho tập X = {a, b} P( X ) {,{a},{b},{a, b}} Y {1, 2,3}, P(Y ) ? Với tập hợp |X|=k. P(X)=? a. Phép hợp : Cho 2 tập hợp A và B. Ta nói A hợp B. Ký hiệu : A B ( x A B) ( x A x B )Ví dụ : A = { 1, 2 , 3}; B = { a, b, c }Xác định : A B1. Tính lũy đẳng : A A A2. Tính giao hoán : A B B A3. Tính kết hợp : A ( B C ) ( A B) C4. Hợp với tập rỗng : A A A b. Phép giao : Giao của 2 tập hợp A và B là tập hợp tạo bởi các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. Ký hiệu : A B ( x A B) ( x A x B ) Ví dụ : Xác định giao của hai tập hợp sau :A = { 1, 0 , 2, a, } B = { 2, 0, 1 }1. Tính lũy đẳng : A A A2. Tính giao hoán : A B B A3. Tính kết hợp : A ( B C ) ( A B) C4. Giao với tập rỗng : A A Tính phân phối của phép giao và phép hợp : 1) A ( B C ) ( A B) ( A C ) 2) A ( B C ) ( A B) ( A C ) c. Phép hiệu : Hiệu của hai tập hợp là tập tạo bởi tất cả các phần tử thuộc tập A mà không thuộc tập B Ký hiệu AB ( x A B) ( x A x B) Phần bù : Khi A B thì BA gọi là bù của A trong B. Ký hiệu A hay CB A Tích Đề các của tập hợp A với tập hợp B (theo thứ tự lấy) là tập hợp bao gồm tất cả các cặp thứ tự (x,y) với x A, y B ( x, y) A B ( x A y B) Ký hiệu AxB hoặc A.B Chú ý: Tích của 2 tập hợp không có tính chất giao hoán. Ví dụ : A ={1, 2} B={a, b}A x B = { (1,a), (1,b), (2,a), (2,b)} 1) A B A B 2) A B A BChứng minh : x A B x ( A B) x A và x B x A xB x A x B Các phép toán trên tập hợp có thể mở rộng cho nhiều hơn 2 tập hợp tạo thành 1 phân hoạch : A i {x i I, x A i } iI A i {x i I, x A i } iI A i (xi )iI i I , x i A i iI
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Toán tin Lý thuyết tập hợp Lý thuyết ánh xạ Tập hợp bằng nhau Phép toán tập hợp Luật De MorganTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Toán rời rạc: Chương 2 - ThS. Trần Quang Khải
27 trang 78 0 0 -
Giáo trình Toán rời rạc: Phần 1 - Vũ Đình Hòa
84 trang 76 0 0 -
Tuyển tập bài tập đại số tuyến tính và hình học giải tích (in lần thứ 3): Phần 1
146 trang 56 0 0 -
Đề cương bài giảng Toán cơ sở - Nguyễn Thị Tuyết Mai
96 trang 45 0 0 -
Tuyển tập bài tập đại số tuyến tính và hình học giải tích (in lần thứ 3): Phần 2
234 trang 39 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 10 chương 1 bài 2: Tập hợp - Trường THPT Bình Chánh
23 trang 34 0 0 -
INTRODUCTION TO COMPUTER SCIENCE - PART 4
6 trang 32 0 0 -
Bài giảng Lập trình Python: Bài 6 - Trương Xuân Nam
21 trang 29 0 0 -
Thiết kế bộ điều khiển mờ cho máy giặt
15 trang 28 0 0 -
6 trang 28 0 0