Danh mục tài liệu

Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm (Introduction to software engineering): Chương 10 - Nguyễn Nhất Hải

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 571.08 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chương 10 cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về: Ước lượng chi phí phần mềm (SE Cost Estimation), quản lý chất lượng (Quality Management), cải tiến quy trình (Process Improvement). Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm (Introduction to software engineering): Chương 10 - Nguyễn Nhất Hải MỘT SỐ CHỦ ĐỀ KHÁC NHẬP MÔN • Ước lượng chi phí phần mềm (SE Cost Estimation) 1. Năng suất (Productivity) CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2. Các kỹ thuật ước lượng (Estimation Techniques) (INTRODUCTION TO SOFTWARE 3. Mô hình chi phí thuật toán (Algorithmic Cost Model) om ENGINEERING) 4. Nhân lực và thời gian dự án (Project duration and staffing) .c • Quản lý chất lượng (Quality Management) • Cải tiến quy trình (Process Improvement) ng • Khác co 1 2 an1 2 th 2. Các kỹ thuật ước lượng 1. Năng suất (Productivity) o ng (Estimation Techniques) du • Năng suất là số đơn vị đầu ra trên số giờ làm • Mô hình chi phí thuật toán: sử dụng các thông việc tin có tính lịch sử (thường là kích thước) u • Trong SE, năng suất có thể ước lượng bởi một – Ý kiến chuyên gia cu số thuộc tính chia cho tổng số nỗ lực để phát – Đánh giá tương tự: chỉ áp dụng khi có nhiều dự án triển: trong cùng một lĩnh vực – Số đo kích thước (thí dụ số dòng lệnh) – Luật Parkinson: chi phí phụ thuộc thời gian và số nhân công – Số đo chức năng (số chức năng tạo ra trên 1 khoảng thời gian ) – Giá để thắng thầu: phụ thuộc khả năng KH SE-VI.3 SE-VI.43 4 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3. Mô hình chi phí thuật toán a. Mô hình COCOMO (Boehm 1981) (Algorithmic Cost Model) • Nguyên tắc: Dùng một phương trình toán học để dự • Mô hình COCOMO tuân theo PT trên, với các đoán (Kitchenham 1990a) dạng: Cố gắng = C x PMs x M với: lựa chọn sau: – C là độ phức tạp – Đơn giản: PM = 2,4 (KDSI)1,05 x M – PM là số đo năng suất om – Khiêm tốn: PM = 3,0 (KDSI)1,12 x M – M là hệ số phụ thuộc và quá trình, năng suất – s được chọn gần với 1, phản ánh độ gia tăng của yêu cầu – Lồng nhau: PM = 3,6 (KDSI)1,20 x M với các dự án lớn .c • với KDSI (kilo delivered source instructions) là số • Chú ý: lệnh nguồn theo đơn vị nghìn – Rất khó dự đoán PM vào giai đoạn đầu ng – Việc dự đoán C và M là khách quan và có thể thay đổi từ người này sang người khác. co SE-VI.5 SE-VI.6 an5 6 th c. Mô hình chi phí thuật toán trong b. Mô hình định cỡ ...