Danh mục tài liệu

Bài giảng: Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Biểu đồ trạng thái State diagrams

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 339.18 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biểu đồ trạng thái: Mô tả chu kỳ tồn tại của đối tượng từ khi nó sinh ra đến khi nó bị phá hủy Sử dụng để mô hình hóa khía cạnh động của lớp; Biểu đồ bao gồm các thông tin sau: Các trạng thái của đối tượng, hành vi của đối tượng, sự kiện tác động làm thay đổi trạng thái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Biểu đồ trạng thái State diagrams Biểu đồ trạng tháiState diagramsTrạng thái đối tượng Trạng thái đối tượng là kết quả của các  hoạt động trước đó của đối tượng Đối tượng luôn ở trong một trạng thái xác  định tại một thời điểm Thí dụ  Con người cụ thể của lớp Person có các trạng thái: Lao  động, Thất nghiệp, Về hưu Hóa đơn mua hàng: Đã thanh toán, chưa thanh toán  Xe ô tô: Đang chạy, Đang đứng  Thay đổi trạng thái đối tượng  Có sự kiện xảy ra  Biểu đồ trạng thái Mô tả chu kỳ tồn tại của đối tượng từ khi nó sinh ra đến khi nó bị phá hủy Sử dụng để mô hình hóa khía cạnh động của lớp Biểu đồ bao gồm các thông tin sau Các trạng thái của đối tượng  Hành vi của đối tượng  Sự kiện tác động làm thay đổi trạng thái  Thông thường Xây dựng biểu đồ chuyển trạng thái cho một vài đối tượng của lớp  có nhiều hành vi động trong dự án Không phải mọi dự án sử dụng biểu đồ loại này Biểu đồ trạng thái Thí dụ biểu đồ trạng thái  Paying Unpaid Invoice created Paid Invoice destroyed Biểu đồ trạng thái dùng để  Phân tích viên, người thiết kế và người sử dụng hiểu  hành vi đối tượng Người phát triển hiểu hành vi đối tượng để cài đặt nó Biểu đồ trạng thái Các phần tử đồ họa Trạng thái khởi đầu: Khi đối tượng được tạo ra  Trạng thái kết thúc: Khi đối tượng bị phá hủy Trạng thái Trạng thái có các hành động kết hợp sau: các hành động này sẽ thực hiện khi trạng  OnEntry/ thái đạt tới  Do/ các hành động này thực hiện trong lúc trạng thái tồ n tạ i  OnEvent/ các hành động này thực hiện để phản ứng lại một sự kiện  OnExit/ các hành động thực hiện khi thoát khỏi trạng tháiChuyển trạng thái Chuyển trạng thái là bước chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác Chuyển trạng thái là một bộ ba: Event[Condition]/Action các thành phần này đều không bắt buộc cóSự kiện Sự kiện là nguyên nhân của chuyển trạng thái Một sự kiện có thể kích hoạt một hoặc nhiều hành động bởi một tác nhân Các kiểu sự kiện trong UML: Change events xuất hiện khi điều kiện thỏa mãn   Signal events chỉ ra việc nhận một tín hiệu ngoài từ một đối tượng (hoặc tác nhân) sang đối tượng khác  Call events chỉ ra việc nhận một lời gọi hàm bởi một đối tượng hoặc tác nhân  Time events đánh dấu việc chuyển trạng thái sau một khoảng thời gianCall eventsChange and time eventsSending signalsBiểu đồ trạng thái: Đặt mua hàngPurchase orderBiểu đồ trạng thái - CourseBiểu đồ trạng thái – Course (cont.)Trạng thái cha - Superstates Để giảm quá nhiều trạng thái trong biểu đồ ta có thể lồng trạng thái vào trong trạng thái khác  Trạng thái con (Substate), trạng thái cha (Superstate) Sự kết hợp này cho phép UML biểu diễn biểu đồ trạng thái theo các mức trừu tượng khác nhau Trạng thái cha chứa trong nó một hoặc nhiều trạng tháiBộ truyền động ô tôTrạng thái con đồng thờiTrạng thái con đồng thời: Lựa chọnBài tập Vẽ biểu đồ chuyển trạng thái của một nồi cơm điện Vẽ biểu đồ chuyển trạng thái của máy điều hòa không khí