Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách (2016): Bài 3 - Vũ Thành Tự Anh
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 755.47 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 3 - Khung nghiên cứu: Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu. Nội dung trình bày trong bài giảng gồm: Ba thành phần của khung nghiên cứu, lựa chọn cách tiếp cận phù hợp, chuẩn mực nghiên cứu thống nhất, thiết kế nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách (2016): Bài 3 - Vũ Thành Tự Anh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH Bài 3 KHUNG NGHIÊN CỨU: CÁCH TIẾP CẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Vũ Thành Tự Anh Nội dung trình bày Ba thành phần của khung nghiên cứu Quan điểm nhận định tri thức Cách tiếp cận nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lựa chọn cách tiếp cận phù hợp Chuẩn mực nghiên cứu thống nhất Thiết kế nghiên cứu Ba thành phần của khung nghiên cứu Nhận định tri thức Cách tiếp cận nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu [Hậu] Thực chứng Định tính Câu hỏi nghiên cứu Kiến tạo Định lượng Khung lý thuyết Ủng hộ/ tham gia Kết hợp Thu thập dữ liệu Thực dụng Phân tích dữ liệu Một số quan điểm nhận định tri thức Chủ nghĩa hậu thực chứng Chủ nghĩa kiến tạo Tất định luận (determinism) Tìm hiểu Quy giản luận (reductionism) Ý nghĩa của nhiều người tham gia Quan sát, đo lường thực nghiệm Kiến tạo lịch sử và xã hội Xác minh lý thuyết Tạo ra lý thuyết Quan điểm ủng hộ/ tham gia Chủ nghĩa thực dụng Chính trị Các hệ quả của hành động Tăng quyền (empowerment) Đặt trọng tâm vào vấn đề Cộng tác Tiếp cận đa chiều Hướng tới sự thay đổi Hướng tới hành động thực tiễn Chủ nghĩa kiến tạo Ý nghĩa được con người xây dựng khi họ tham gia vào thế giới mà họ đang lý giải sự cần thiết của câu hỏi mở. Con người tham gia vào và diễn giải thế giới dựa vào kinh nghiệm lịch sử, xã hội, và văn hóa cần thấu hiểu bối cảnh của những người tham dự (mà ta thường gọi là đối tượng nghiên cứu) Sự khái quát cơ bản về ý nghĩa luôn luôn mang tính chất xã hội, phát sinh bên trong và bên ngoài sự tương tác với cộng đồng con người. 5 Sự ủng hộ hay tham gia Mục đích của các nghiên cứu ủng hộ/ tham gia là tạo ra thảo luận và tranh luận chính trị để thay đổi có thể xảy ra. Hành động tham gia có tính đệ quy (recursive) hay biện chứng (dialectical), nhằm mang lại sự thay đổi trong thực tiễn đưa ra chương trình hành động để thay đổi. Thường bắt đầu bằng một nhận định về trục trặc trong xã hội (như nhu cầu tăng quyền) giúp các cá nhân giải thoát chính họ khỏi những ràng buộc trong truyền thông, ngôn ngữ,qui trình làm việc, và trong quan hệ quyền lực. Có tính thực tiễn và cộng tác vì đó là công việc nghiên cứu được hoàn tất “cùng với” những người khác chứ không phải “về” những người khác hay “đối với” những người khác. 6 Quan điểm thực dụng Không bó buộc vào một hệ thống triết lý và thực tại nhất định nào Nhà nghiên cứu tự do chọn lựa phương pháp, kỹ thuật, và qui trình nghiên cứu phù hợp nhất với nhu cầu và mục đích Không nhìn nhận thế giới như một thể thống nhất tuyệt đối tìm kiếm nhiều cách tiếp cận để thu thập và xử lý số liệu (cả định lượng và định tính). Chân lý là điều có tác dụng trong một thời gian nào đó, ở một bối cảnh xã hội, lịch sử, chính trị cụ thể nào đó Tìm kiếm vấn đề và cách thức nghiên cứu dựa vào các hệ quả dự kiến của vấn đề muốn đi đến đâu với vấn đề đó Các nhà nghiên cứu thực dụng tin rằng ta cần ngưng đặt câu hỏi về thực tế và qui luật tự nhiên. “Họ đơn giản chỉ thích thay đổi đối tượng” (Rotty, 1983). 7 Quam điểm hậu thực chứng Không có sự thật/tri thức duy nhất và tối hậu, vì vậy không thể tìm thấy sự thật tuyệt đối không chứng minh các giả thuyết là đúng mà chỉ ra giả thuyết không thể bị bác bỏ Nghiên cứu là quá trình đưa ra các nhận định rồi làm mịn thêm hay bỏ bớt một số để tiến tới một nhận định bảo đảm hơn hầu hết các nghiên cứu định lượng bắt đầu bằng việc kiểm định một lý thuyết/giả thuyết. Dựa trên số liệu, bằng chứng, và các cân nhắc duy lý Nghiên cứu tìm cách giải thích vấn đề hay mô tả mối quan hệ nhân quả tìm hiểu mối quan hệ giữa các biến và sắp đặt mối quan hệ này theo các câu hỏi hay các giả thuyết. Tính khách quan là yêu cầu thiết yếu của nghiên cứu tầm quan trọng của các tiêu chuẩn về giá trị và độ tin cậy 8 Tiêu chí lựa chọn cách tiếp cận Phù hợp giữa vấn đề và cách tiếp cận Kinh nghiệm cá nhân Đối tượng độc giả Tính khả thi … 9 Tiếp cận đa dạng, chuẩn mực thống nhất Dù cách tiếp cập có thể khác nhau, song chuẩn mực nghiên cứu luôn thống nhất: • Thiết kế nghiên cứu tốt • Thiết lập giả thuyết nghiên cứu cẩn trọng Các giả thuyết thay thế • Kiểm định giả thuyết thấu đáo Phủ định giả thuyết thay thế • Dựa trên những dữ liệu đáng tin cậy • Sử dụng dữ liệu một cách đúng đắn 10 Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu là cấu trúc tổng thể nhằm tích hợp các thành phần của nghiên cứu, để đảm bảo rằng những bằng chứng thu thập được giúp giải quyết các vấn đề nghiên cứu một cách rõ ràng nhất. Thiết kế nghiên cứu phụ thuộc vào loại hình nghiên cứu: • Nghiên cứu mô tả: Như thế nào? • Nghiên cứu giải thích: Tại sao? • Nghiên cứu nhằm xây dựng lý thuyết • Nghiên cứu nhằm kiểm chứng lý thuyết Với câu hỏi nghiên cứu (hoặc lý thuyết cần kiểm chứng) này, tôi cần những bằng chứng nào để trả lời các câu hỏi (hoặc kiểm định giả thuyết) một cách thuyết phục nhất? Thiết kế nghiên cứu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cho phân tích chính sách (2016): Bài 3 - Vũ Thành Tự Anh PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHO PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH Bài 3 KHUNG NGHIÊN CỨU: CÁCH TIẾP CẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Vũ Thành Tự Anh Nội dung trình bày Ba thành phần của khung nghiên cứu Quan điểm nhận định tri thức Cách tiếp cận nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu Lựa chọn cách tiếp cận phù hợp Chuẩn mực nghiên cứu thống nhất Thiết kế nghiên cứu Ba thành phần của khung nghiên cứu Nhận định tri thức Cách tiếp cận nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu [Hậu] Thực chứng Định tính Câu hỏi nghiên cứu Kiến tạo Định lượng Khung lý thuyết Ủng hộ/ tham gia Kết hợp Thu thập dữ liệu Thực dụng Phân tích dữ liệu Một số quan điểm nhận định tri thức Chủ nghĩa hậu thực chứng Chủ nghĩa kiến tạo Tất định luận (determinism) Tìm hiểu Quy giản luận (reductionism) Ý nghĩa của nhiều người tham gia Quan sát, đo lường thực nghiệm Kiến tạo lịch sử và xã hội Xác minh lý thuyết Tạo ra lý thuyết Quan điểm ủng hộ/ tham gia Chủ nghĩa thực dụng Chính trị Các hệ quả của hành động Tăng quyền (empowerment) Đặt trọng tâm vào vấn đề Cộng tác Tiếp cận đa chiều Hướng tới sự thay đổi Hướng tới hành động thực tiễn Chủ nghĩa kiến tạo Ý nghĩa được con người xây dựng khi họ tham gia vào thế giới mà họ đang lý giải sự cần thiết của câu hỏi mở. Con người tham gia vào và diễn giải thế giới dựa vào kinh nghiệm lịch sử, xã hội, và văn hóa cần thấu hiểu bối cảnh của những người tham dự (mà ta thường gọi là đối tượng nghiên cứu) Sự khái quát cơ bản về ý nghĩa luôn luôn mang tính chất xã hội, phát sinh bên trong và bên ngoài sự tương tác với cộng đồng con người. 5 Sự ủng hộ hay tham gia Mục đích của các nghiên cứu ủng hộ/ tham gia là tạo ra thảo luận và tranh luận chính trị để thay đổi có thể xảy ra. Hành động tham gia có tính đệ quy (recursive) hay biện chứng (dialectical), nhằm mang lại sự thay đổi trong thực tiễn đưa ra chương trình hành động để thay đổi. Thường bắt đầu bằng một nhận định về trục trặc trong xã hội (như nhu cầu tăng quyền) giúp các cá nhân giải thoát chính họ khỏi những ràng buộc trong truyền thông, ngôn ngữ,qui trình làm việc, và trong quan hệ quyền lực. Có tính thực tiễn và cộng tác vì đó là công việc nghiên cứu được hoàn tất “cùng với” những người khác chứ không phải “về” những người khác hay “đối với” những người khác. 6 Quan điểm thực dụng Không bó buộc vào một hệ thống triết lý và thực tại nhất định nào Nhà nghiên cứu tự do chọn lựa phương pháp, kỹ thuật, và qui trình nghiên cứu phù hợp nhất với nhu cầu và mục đích Không nhìn nhận thế giới như một thể thống nhất tuyệt đối tìm kiếm nhiều cách tiếp cận để thu thập và xử lý số liệu (cả định lượng và định tính). Chân lý là điều có tác dụng trong một thời gian nào đó, ở một bối cảnh xã hội, lịch sử, chính trị cụ thể nào đó Tìm kiếm vấn đề và cách thức nghiên cứu dựa vào các hệ quả dự kiến của vấn đề muốn đi đến đâu với vấn đề đó Các nhà nghiên cứu thực dụng tin rằng ta cần ngưng đặt câu hỏi về thực tế và qui luật tự nhiên. “Họ đơn giản chỉ thích thay đổi đối tượng” (Rotty, 1983). 7 Quam điểm hậu thực chứng Không có sự thật/tri thức duy nhất và tối hậu, vì vậy không thể tìm thấy sự thật tuyệt đối không chứng minh các giả thuyết là đúng mà chỉ ra giả thuyết không thể bị bác bỏ Nghiên cứu là quá trình đưa ra các nhận định rồi làm mịn thêm hay bỏ bớt một số để tiến tới một nhận định bảo đảm hơn hầu hết các nghiên cứu định lượng bắt đầu bằng việc kiểm định một lý thuyết/giả thuyết. Dựa trên số liệu, bằng chứng, và các cân nhắc duy lý Nghiên cứu tìm cách giải thích vấn đề hay mô tả mối quan hệ nhân quả tìm hiểu mối quan hệ giữa các biến và sắp đặt mối quan hệ này theo các câu hỏi hay các giả thuyết. Tính khách quan là yêu cầu thiết yếu của nghiên cứu tầm quan trọng của các tiêu chuẩn về giá trị và độ tin cậy 8 Tiêu chí lựa chọn cách tiếp cận Phù hợp giữa vấn đề và cách tiếp cận Kinh nghiệm cá nhân Đối tượng độc giả Tính khả thi … 9 Tiếp cận đa dạng, chuẩn mực thống nhất Dù cách tiếp cập có thể khác nhau, song chuẩn mực nghiên cứu luôn thống nhất: • Thiết kế nghiên cứu tốt • Thiết lập giả thuyết nghiên cứu cẩn trọng Các giả thuyết thay thế • Kiểm định giả thuyết thấu đáo Phủ định giả thuyết thay thế • Dựa trên những dữ liệu đáng tin cậy • Sử dụng dữ liệu một cách đúng đắn 10 Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu là cấu trúc tổng thể nhằm tích hợp các thành phần của nghiên cứu, để đảm bảo rằng những bằng chứng thu thập được giúp giải quyết các vấn đề nghiên cứu một cách rõ ràng nhất. Thiết kế nghiên cứu phụ thuộc vào loại hình nghiên cứu: • Nghiên cứu mô tả: Như thế nào? • Nghiên cứu giải thích: Tại sao? • Nghiên cứu nhằm xây dựng lý thuyết • Nghiên cứu nhằm kiểm chứng lý thuyết Với câu hỏi nghiên cứu (hoặc lý thuyết cần kiểm chứng) này, tôi cần những bằng chứng nào để trả lời các câu hỏi (hoặc kiểm định giả thuyết) một cách thuyết phục nhất? Thiết kế nghiên cứu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp nghiên cứu Phân tích chính sách Phương pháp phân tích chính sách Chính sách công Khung nghiên cứu Thiết kế nghiên cứuTài liệu có liên quan:
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 307 0 0 -
21 trang 152 0 0
-
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 1 - Trường ĐH Thương Mại
144 trang 145 0 0 -
79 trang 136 0 0
-
Tiểu luận cuối kì môn Chính sách xã hội
10 trang 131 0 0 -
34 trang 111 0 0
-
Bài giảng Luật và chính sách kinh tế - Bài 2: Pháp luật: Khái niệm và vai trò
20 trang 106 0 0 -
Đề án về Đổi mới giáo dục đại học
131 trang 105 0 0 -
Giáo trình Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội: Phần 1
151 trang 103 0 0 -
85 trang 99 0 0