Bài giảng Quản trị marketing: Chương 1 - Khái quát về quản trị marketing
Số trang: 34
Loại file: ppt
Dung lượng: 2.95 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Quản trị marketing: Chương 1 - Khái quát về quản trị marketing" trình bày các nội dung chính sau đây: Một số khái niệm cơ bản của marketing; Định nghĩa, triết lý, các mục tiêu của hệ thống và công việc của người quản trị marketing; Tiến trình quản trị marketing. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị marketing: Chương 1 - Khái quát về quản trị marketingMôn học 1Chương 1 về QUẢN TRỊ MARKETING 2 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1Một số khái niệm cơ bản của marketing.Quản trị marketing: định nghĩa, triết lý, cácmục tiêu của hệ thống và công việc của ngườiquản trị marketing.Tiến trình quản trị marketing. 3I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MARKETING 4 1. Khái niệm MarketingMarketing là một quá trình quản lý mang tínhxã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có thểcó được những gì mà họ cần và mong muốnthông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổinhững sản phẩm có giá trị với những ngườikhác. PhilipKotler 5 Một lọai họat động mang tính sáng Họat động trao đổi tự nguyện Marketing Họat động nhằm thỏa mãnlà: nhu cầu con người Là một quá trình quản lý Là mối dây liên kết giữa xã hội và nhà sản xuất 62. CÁC QUAN ĐIỂM MARKETING CHỦ ĐẠO Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Nhu cầu Thang tăngnhu cầu trưởngMaslow Nhu cầu thiếu hụt=> Với từng loại nhu cầu, ước muốn của con người là vô hạn. Hoạt động marketing trước hết hướng vào việc kích thích sự ham muốn của con người 10 Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Sự cần dùng/mức cầu – demands: nhu cầu gắn với ước muốn của con người bị thúc đẩy bởi sức mua.=> Với từng loại nhu cầu, ước muốn của con người là vô hạn. Hoạt động marketing trước hết hướng vào việc kích thích sự ham muốn của con người Hoạt động marketing không tạo ra nhu cầu nhưng có thể kích thích sự ham muốn của con người, tác động đến sự cần dùng 12 Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Sự cần dùng/mức cầu – demands: nhu cầu gắn với ước muốn của con người bị thúc đẩy bởi sức mua. Sản phẩm – goods & services: bất cứ thứ gì được đưa ra thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng/tiêu thụ để thỏa mãn nhu cầu, ước muốn. Mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm được biểu hiện theo 3 cấp độ sau:Sản phẩmSản phẩm Sản Sản Sản phẩm Sản phẩm Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu x x phẩm y Nhu cầu phẩm y Nhu cầu Nhu cầu Sản phẩm không Sản phẩm không Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng đáp ứng được đáp ứng được được một phần được một phần hoàn toàn nhu cầu hoàn toàn nhu cầu nhu cầu nhu cầu nhu cầu nhu cầu Giá trị của khách hàng – Customer value: sự đánh giá của khách hàng về lợi ích mà sản phẩm mang lại so với chi phí bỏ ra. Sự thỏa mãn/hài lòng của khách hàng – Customer satisfaction: trạng thái cảm xúc mà khách hàng cảm nhận từ sản phẩm khi so sánh giữa giá trị thực tế và kỳ vọng. Trao đổi – Exchanges: tiến hành trao đổi để thoả mãn nhu cầu. Giao dịch – Transactions: một cuộc trao đổi mang tính thương mại. Thị trường – Markets: bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tương lai có cùng một nhu cầu và mong muốn cụ thể, có khả năng tham gia vào trao đổi và giao dịch để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình.II. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MARKETING 16 1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ MARKETING Quản trị marketing là một tiếntrình phân tích, nghiên cứu vàchọn thị trường mục tiêu, hoạchđịnh, thực hiện và kiểm tra cácchiến lược và hoạt động marketingnhằm đạt được mục tiêu củadoanh nghiệp với hiệu quả caonhất. (Theo Philip Kotler) 172. CÁC TRIẾT LÝQUẢN TRỊ MARKETING 18Đặt trọng tâm vào… Tiêu điểm:Bán hàng “Bán những gì mình có”.(Selling concept) Ít chú ý đến nhu cầu. Rất cấp tiến; tìm cách tối đa hóa doanh thu. Tập trung nhiều các hình thức chiêu thị: Quảng cáo, Khuyến mãi&khuyến mại, Bán hàng.Đặt trọng tâm vào… Tiêu điểm: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị marketing: Chương 1 - Khái quát về quản trị marketingMôn học 1Chương 1 về QUẢN TRỊ MARKETING 2 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1Một số khái niệm cơ bản của marketing.Quản trị marketing: định nghĩa, triết lý, cácmục tiêu của hệ thống và công việc của ngườiquản trị marketing.Tiến trình quản trị marketing. 3I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MARKETING 4 1. Khái niệm MarketingMarketing là một quá trình quản lý mang tínhxã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có thểcó được những gì mà họ cần và mong muốnthông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổinhững sản phẩm có giá trị với những ngườikhác. PhilipKotler 5 Một lọai họat động mang tính sáng Họat động trao đổi tự nguyện Marketing Họat động nhằm thỏa mãnlà: nhu cầu con người Là một quá trình quản lý Là mối dây liên kết giữa xã hội và nhà sản xuất 62. CÁC QUAN ĐIỂM MARKETING CHỦ ĐẠO Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Nhu cầu Thang tăngnhu cầu trưởngMaslow Nhu cầu thiếu hụt=> Với từng loại nhu cầu, ước muốn của con người là vô hạn. Hoạt động marketing trước hết hướng vào việc kích thích sự ham muốn của con người 10 Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Sự cần dùng/mức cầu – demands: nhu cầu gắn với ước muốn của con người bị thúc đẩy bởi sức mua.=> Với từng loại nhu cầu, ước muốn của con người là vô hạn. Hoạt động marketing trước hết hướng vào việc kích thích sự ham muốn của con người Hoạt động marketing không tạo ra nhu cầu nhưng có thể kích thích sự ham muốn của con người, tác động đến sự cần dùng 12 Nhu cầu – Needs: trạng thái cảm thấy thiếu thốn, trống vắng (những thứ cần thiết cho con người). Mong muốn/ước muốn – wants: hình thức của nhu cầu gắn với ước muốn/ham muốn, được định hình bởi cá tính, văn hoá và xã hội. Sự cần dùng/mức cầu – demands: nhu cầu gắn với ước muốn của con người bị thúc đẩy bởi sức mua. Sản phẩm – goods & services: bất cứ thứ gì được đưa ra thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng/tiêu thụ để thỏa mãn nhu cầu, ước muốn. Mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm được biểu hiện theo 3 cấp độ sau:Sản phẩmSản phẩm Sản Sản Sản phẩm Sản phẩm Nhu cầu Nhu cầu Nhu cầu x x phẩm y Nhu cầu phẩm y Nhu cầu Nhu cầu Sản phẩm không Sản phẩm không Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng Sản phẩm đáp ứng đáp ứng được đáp ứng được được một phần được một phần hoàn toàn nhu cầu hoàn toàn nhu cầu nhu cầu nhu cầu nhu cầu nhu cầu Giá trị của khách hàng – Customer value: sự đánh giá của khách hàng về lợi ích mà sản phẩm mang lại so với chi phí bỏ ra. Sự thỏa mãn/hài lòng của khách hàng – Customer satisfaction: trạng thái cảm xúc mà khách hàng cảm nhận từ sản phẩm khi so sánh giữa giá trị thực tế và kỳ vọng. Trao đổi – Exchanges: tiến hành trao đổi để thoả mãn nhu cầu. Giao dịch – Transactions: một cuộc trao đổi mang tính thương mại. Thị trường – Markets: bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tương lai có cùng một nhu cầu và mong muốn cụ thể, có khả năng tham gia vào trao đổi và giao dịch để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình.II. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MARKETING 16 1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ MARKETING Quản trị marketing là một tiếntrình phân tích, nghiên cứu vàchọn thị trường mục tiêu, hoạchđịnh, thực hiện và kiểm tra cácchiến lược và hoạt động marketingnhằm đạt được mục tiêu củadoanh nghiệp với hiệu quả caonhất. (Theo Philip Kotler) 172. CÁC TRIẾT LÝQUẢN TRỊ MARKETING 18Đặt trọng tâm vào… Tiêu điểm:Bán hàng “Bán những gì mình có”.(Selling concept) Ít chú ý đến nhu cầu. Rất cấp tiến; tìm cách tối đa hóa doanh thu. Tập trung nhiều các hình thức chiêu thị: Quảng cáo, Khuyến mãi&khuyến mại, Bán hàng.Đặt trọng tâm vào… Tiêu điểm: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị marketing Quản trị marketing Khái quát về quản trị marketing Các quan điểm marketing chủ đạo Công việc của người quản trị marketing Tiến trình quản trị marketingTài liệu có liên quan:
-
22 trang 725 1 0
-
6 trang 420 0 0
-
98 trang 238 0 0
-
Tiểu luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo
37 trang 223 0 0 -
Giáo trình Quản trị Marketing (Tái bản lần thứ 2): Phần 1
253 trang 217 1 0 -
Quản lý hoạt động marketing: Phân tích môi trường marketing
16 trang 209 0 0 -
Tài liệu học tập Quản trị marketing: Phần 2
120 trang 204 0 0 -
Tiểu luận Quản trị marketing: Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty Starbucks Coffee
22 trang 181 0 0 -
Bài giảng Quản trị Marketing – Chương 2: Phương pháp phân tích thị trường
38 trang 164 0 0 -
Phân tích ma trận GE/McKinsey của doanh nghiệp
16 trang 149 0 0