Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 11 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh
Số trang: 19
Loại file: pptx
Dung lượng: 186.20 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 11 Quản trị tiền công và tiền lương do TS. Nguyễn Tiến Mạnh biên soạn với các nội dung chính được trình bày như sau: ý nghĩa của quản trị tiền công, tiền lương, xây dựng hệ thống trả công trong doanh nghiệp,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 11 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh CHƯƠNGXI QUẢNTRỊTIỀNCÔNGVÀTIỀN LƯƠNG I. Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊ TIỀN CÔNG, TIỀNLƯƠNGTrả công LĐ là một hoạt động - NLĐ TÍCHQL CỰCnhân sự có ý nghĩa: TRẢ CÔNG - TỔ CHỨC ĐẠT XÃ HỘI LAO ĐỘNG HQ KT Đối với người LĐ:- Tiền công là phần thu nhập cơ bản nhất trong sinh hoạt - Ảnh hưởng đến địa vị của NLĐ trong gia đình, DN vàXH- Thúc đẩy NLĐ ra sức học tập, nâng cao trình 1 độ Đối với tổ chức - Tiền công là chi phí SX. Tiền công ảnhhưởng đến chi phí, giá thành SP, giá cả vàkhả năng cạnh tranh của SP- Là công cụ thu hút, duy trì những LĐ giỏi - Là công cụ để QL chiến lược NNL của tổchức. Đối với xã hội - Tiền công đóng góp một phần đáng kểvào thu nhập QD, tăng nguồn thu của CP và 2điều tiết thu nhập…II. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC Nhà nướcban hànhhệ thống 3 Yếu tố 1 – Thang lương Là bảng xác định QHệ tỷ lệ về tiền lương giữanhững công nhân theo trình độ lành nghề củahọ Thang lương gồm có 1 số bậc lương và hệ sốlương - Bậc lương phân biệt trình độ lành nghề, xếptừ thấp đến cao: Cao nhất có thể là 3 hoặc 7… - Hệ số lương: lương của 1 CN so với mứclương tối thiểu là bao nhiêu lần: hệ số 2,3; hệsố 5,87… 4 Yếu tố 2 – Mức lương Là số tiền dùng để trả công LĐ trong 1 ĐV thờigian phù hợp với các bậc trong thang lương. Hiện nay mức lương tối thiểu có hệ số bằng 1,mức lương các bậc trong thang bảng lương đượctính theo công thức sau: Mi = M1 X Ki Mi: Mức lương bậc i M1: Mức lương tối thiểu Ki: Hệ số lương bậc i 5 Yếu tố 3 – Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Là văn bản quy định: Mức độ phức tạp củaCV và Trình độ lành nghề của CN ở một bậcnào đó (có kiến thức lý thuyết và thực hành). Trong bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thìCấp bậc CV và Cấp bậc CN có liên quan chặtchẽ với nhau.2. Chế độ lương chức vụ * Để trả lương cho NLĐ trong các tổ chứcQLNN, các tổ chức KTXH, CBQL các DN…tùytheo chức danh và thâm niên nghề nghiệp 6 III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRẢ CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP THÙ LAO THEO CÔNG VIỆC(AD nhiều)HỆ THỐNG TRẢ CÔNG THÙ LAO THEO CÁ NHÂN (ADít)1. Ba quyết định về tiền công * Quyết định về mức trả công: có liên quan đếnmức thù lao của tổ chức này với tổ chức khác khicùng thực hiện những CV tương tự. * Quyết định về cấu trúc tiền công: có liên quan 7đến khoản tiền trả cho các CV khác nhau trong 1 Cả 3 QĐ này đều quan trọng, đặc biệt làQĐ về cấu trúc tiền công. Có 3 cách để đưara QĐ về cấu trúc tiền công: CBQL đưa ra;Thỏa thuận giữa QL và Công đoàn; Đánhgiá công giá2. Đánh việc.công việc Là việc xác định 1 cách có hệ thống giá trịcủa mỗi CV trong tổ chức. Mục đích là loạitrừ những sự không công bằng trong trảcông. Điều kiện: (1). Có hệ thống văn bản mô tảCV, (2). Hợp tác chặt chẽ giữa8 người QL Phương pháp Đánh giá CV - Xếp hạng công việc: Sắp xếp từ cao đến thấpvề giá trị - Phân hạng (phân loại): So sánh bản mô tả CVvới các hạng, loại CV được XD trước – sắp xếpvào hạng CV phù hợp. - Cho điểm: Bản mô tả CV – Phân tích nội dungCV – Phân phối điểm cho các yếu tố cụ thể - mứctiền công. PP này được áp dụng ở nhiều DN. - So sánh yếu tố: Đánh giá CV–So sánh từngyếu tố thù lao-Sắp xếp thứ tự theo giá trị CV.Phương pháp này ít áp dụng vì mất nhiều9 thời Các bước ĐGCV theo phương pháp choBước 1. Xác định các điểm công việc then chốt (15-20CV)CV then chốt: - Có nội dung ổn định - Có thể so sánh được - Đã được trả công tương xứng Bước 2. Xác định các yếu tố thù lao – Là các yếutố cơ bản của một CV để điều chỉnh mức trả công Yếu tố thù lao gồm: Yêu cầu về kỹ năng; Tráchnhiệm; Yêu cầu về thể lực; Các ĐK làm việc; Cáctrách nhiệm giám sát; đòi hỏi về trí tuệ… 10 Ví dụ: Trong 1 CV có Yếu tố kỹ năng có tỷ trọng cao gấp 4 lần so với các ĐKLV Yếu tố thù lao Tỷ trọng đóng góp Mứcđộ/Điểm % 12 3 4 51. Kỹ năng 40 2032 48 72 1002. Trách nhiệm 30 15 24 36 54 75 11Bước 4: Xác định tổng số điểm tối đa màmột CV có thể được nhận và số cấp độ màmỗi yếu tố thù lao cần phải chia raTổng số điểm tối đa một CV có thể ấnđịnh là 200, 250, 500, thậm chí 1000điểm. Các yếu tố có thể được chia thành 3hay 5 mức độBước 5: Xây dựng bảng điểmCăn cứ vào trọng số từng yếu 12 tố, mức Bước 6: Tiến hành cho điểm các công việc Hội đồng đánh giá tính giá trị điểm cho từng CV thông qua so sánh bản mô tả CV với từng yếu tố,từng cấp độ và sử dụng bảng điểm. Sắp xếp thứ tự Ví dụ: Công việc của giá CV theo công nhân vận hành trị điểm.máy nghiền Yếu tố thù lao Mức độ Điểm 1. Kỹ năng 3 48 13 3. Trình tự XD hệ thống trả công củaGồm 6 bước sau doanh đây nghiệpBước 1: Xem xét mức lương tối thiểu màNhà nước QĐBước 2: Khảo sát các mức lương thịnh hànhtrên thị trgBước 3: Đánh giá CV (như trên đã trình bày)Bước 4: Xác định các ngạch tiền công/hạnglương Ngạch tiền công là một nhóm các CV dọctheo hệ thống thứ bậc về Giá trị và14được trả Bước 6: Phân chia ngạch thành các bậc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao: Chương 11 - TS. Nguyễn Tiến Mạnh CHƯƠNGXI QUẢNTRỊTIỀNCÔNGVÀTIỀN LƯƠNG I. Ý NGHĨA CỦA QUẢN TRỊ TIỀN CÔNG, TIỀNLƯƠNGTrả công LĐ là một hoạt động - NLĐ TÍCHQL CỰCnhân sự có ý nghĩa: TRẢ CÔNG - TỔ CHỨC ĐẠT XÃ HỘI LAO ĐỘNG HQ KT Đối với người LĐ:- Tiền công là phần thu nhập cơ bản nhất trong sinh hoạt - Ảnh hưởng đến địa vị của NLĐ trong gia đình, DN vàXH- Thúc đẩy NLĐ ra sức học tập, nâng cao trình 1 độ Đối với tổ chức - Tiền công là chi phí SX. Tiền công ảnhhưởng đến chi phí, giá thành SP, giá cả vàkhả năng cạnh tranh của SP- Là công cụ thu hút, duy trì những LĐ giỏi - Là công cụ để QL chiến lược NNL của tổchức. Đối với xã hội - Tiền công đóng góp một phần đáng kểvào thu nhập QD, tăng nguồn thu của CP và 2điều tiết thu nhập…II. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THANG, BẢNG LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC Nhà nướcban hànhhệ thống 3 Yếu tố 1 – Thang lương Là bảng xác định QHệ tỷ lệ về tiền lương giữanhững công nhân theo trình độ lành nghề củahọ Thang lương gồm có 1 số bậc lương và hệ sốlương - Bậc lương phân biệt trình độ lành nghề, xếptừ thấp đến cao: Cao nhất có thể là 3 hoặc 7… - Hệ số lương: lương của 1 CN so với mứclương tối thiểu là bao nhiêu lần: hệ số 2,3; hệsố 5,87… 4 Yếu tố 2 – Mức lương Là số tiền dùng để trả công LĐ trong 1 ĐV thờigian phù hợp với các bậc trong thang lương. Hiện nay mức lương tối thiểu có hệ số bằng 1,mức lương các bậc trong thang bảng lương đượctính theo công thức sau: Mi = M1 X Ki Mi: Mức lương bậc i M1: Mức lương tối thiểu Ki: Hệ số lương bậc i 5 Yếu tố 3 – Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật Là văn bản quy định: Mức độ phức tạp củaCV và Trình độ lành nghề của CN ở một bậcnào đó (có kiến thức lý thuyết và thực hành). Trong bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thìCấp bậc CV và Cấp bậc CN có liên quan chặtchẽ với nhau.2. Chế độ lương chức vụ * Để trả lương cho NLĐ trong các tổ chứcQLNN, các tổ chức KTXH, CBQL các DN…tùytheo chức danh và thâm niên nghề nghiệp 6 III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRẢ CÔNG TRONG DOANH NGHIỆP THÙ LAO THEO CÔNG VIỆC(AD nhiều)HỆ THỐNG TRẢ CÔNG THÙ LAO THEO CÁ NHÂN (ADít)1. Ba quyết định về tiền công * Quyết định về mức trả công: có liên quan đếnmức thù lao của tổ chức này với tổ chức khác khicùng thực hiện những CV tương tự. * Quyết định về cấu trúc tiền công: có liên quan 7đến khoản tiền trả cho các CV khác nhau trong 1 Cả 3 QĐ này đều quan trọng, đặc biệt làQĐ về cấu trúc tiền công. Có 3 cách để đưara QĐ về cấu trúc tiền công: CBQL đưa ra;Thỏa thuận giữa QL và Công đoàn; Đánhgiá công giá2. Đánh việc.công việc Là việc xác định 1 cách có hệ thống giá trịcủa mỗi CV trong tổ chức. Mục đích là loạitrừ những sự không công bằng trong trảcông. Điều kiện: (1). Có hệ thống văn bản mô tảCV, (2). Hợp tác chặt chẽ giữa8 người QL Phương pháp Đánh giá CV - Xếp hạng công việc: Sắp xếp từ cao đến thấpvề giá trị - Phân hạng (phân loại): So sánh bản mô tả CVvới các hạng, loại CV được XD trước – sắp xếpvào hạng CV phù hợp. - Cho điểm: Bản mô tả CV – Phân tích nội dungCV – Phân phối điểm cho các yếu tố cụ thể - mứctiền công. PP này được áp dụng ở nhiều DN. - So sánh yếu tố: Đánh giá CV–So sánh từngyếu tố thù lao-Sắp xếp thứ tự theo giá trị CV.Phương pháp này ít áp dụng vì mất nhiều9 thời Các bước ĐGCV theo phương pháp choBước 1. Xác định các điểm công việc then chốt (15-20CV)CV then chốt: - Có nội dung ổn định - Có thể so sánh được - Đã được trả công tương xứng Bước 2. Xác định các yếu tố thù lao – Là các yếutố cơ bản của một CV để điều chỉnh mức trả công Yếu tố thù lao gồm: Yêu cầu về kỹ năng; Tráchnhiệm; Yêu cầu về thể lực; Các ĐK làm việc; Cáctrách nhiệm giám sát; đòi hỏi về trí tuệ… 10 Ví dụ: Trong 1 CV có Yếu tố kỹ năng có tỷ trọng cao gấp 4 lần so với các ĐKLV Yếu tố thù lao Tỷ trọng đóng góp Mứcđộ/Điểm % 12 3 4 51. Kỹ năng 40 2032 48 72 1002. Trách nhiệm 30 15 24 36 54 75 11Bước 4: Xác định tổng số điểm tối đa màmột CV có thể được nhận và số cấp độ màmỗi yếu tố thù lao cần phải chia raTổng số điểm tối đa một CV có thể ấnđịnh là 200, 250, 500, thậm chí 1000điểm. Các yếu tố có thể được chia thành 3hay 5 mức độBước 5: Xây dựng bảng điểmCăn cứ vào trọng số từng yếu 12 tố, mức Bước 6: Tiến hành cho điểm các công việc Hội đồng đánh giá tính giá trị điểm cho từng CV thông qua so sánh bản mô tả CV với từng yếu tố,từng cấp độ và sử dụng bảng điểm. Sắp xếp thứ tự Ví dụ: Công việc của giá CV theo công nhân vận hành trị điểm.máy nghiền Yếu tố thù lao Mức độ Điểm 1. Kỹ năng 3 48 13 3. Trình tự XD hệ thống trả công củaGồm 6 bước sau doanh đây nghiệpBước 1: Xem xét mức lương tối thiểu màNhà nước QĐBước 2: Khảo sát các mức lương thịnh hànhtrên thị trgBước 3: Đánh giá CV (như trên đã trình bày)Bước 4: Xác định các ngạch tiền công/hạnglương Ngạch tiền công là một nhóm các CV dọctheo hệ thống thứ bậc về Giá trị và14được trả Bước 6: Phân chia ngạch thành các bậc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao Quản trị nhân lực nâng cao Quản trị nhân lực Quản trị tiền công và tiền lương Quản trị tiền côngTài liệu có liên quan:
-
22 trang 367 0 0
-
Quản trị chuỗi cung ứng – Quản trị tồn kho
16 trang 274 0 0 -
Bài giảng Quản trị nhân lực - Chương 2 Hoạch định nguồn nhân lực
29 trang 262 5 0 -
Giáo trình Quản trị nhân sự: Phần 2 - TS. Nguyễn Hữu Thân
92 trang 221 1 0 -
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 4 Tuyển dụng nhân sự
40 trang 207 0 0 -
91 trang 198 1 0
-
88 trang 188 0 0
-
Sự thật về 100 thất bại thương hiệu lớn nhất mọi thời đại
58 trang 187 0 0 -
Bài thuyết trình: Chính sách nhân sự Công ty Procter & Gamble (P&G)
35 trang 171 0 0 -
Quản trị nhân lực trong doanh nghiệp (Tập 1) : Phần 1 - TS. Hà Văn Hội
124 trang 162 0 0