Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 8: Nhiễm sắc thể và sự phân chia tế bào
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.37 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 8: Nhiễm sắc thể và sự phân chia tế bào, cung cấp những kiến thức như nhiễm sắc thể; sự phân chia tế bào; nguyên phân; giảm phân. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 8: Nhiễm sắc thể và sự phân chia tế bào Chương 8 NHIỄM SẮC THỂVÀ SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO1. NHIỄM SẮC THỂNhiễm sắc thể của tế bào ProkaryoteNhiễm sắc thể Eukaryote1.1. Đặc điểm nhiễm sắc thể Eukaryote - Tế bào không phân chia: - Tế bào chuẩn bị phân chia: - Thành phần NST: DNA, protein - Vai trò của protein:- Chuẩn bị phân chia tế bào: NST nhân đôi- Tâm động: Chromatide1.2. Nhiễm sắc thể tương đồng !!Các NST giống nhau từng đôi một ! !+!Gene kiểm soát cùng đặc tính di truyền ! ! !+!Thông tin khác nhau. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng1.3. Đặc tính của bộ nhiễm sắc thể Trong tế bào sinh dưỡng: + 2n NST + Giống nhau đôi một + Khác nhau ở cặp NST giới tính Trong tế bào sinh dục: + Bộ NST đơn bội + Các NST không bắt cặp. Hợp tử: chứa 2 bộ NST riêng rẽ2. SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO- Hiện tượng căn bản của sự sống.- Cơ sở của phân chia tế bào:- Đảm bảo tính liên tục của sự sống2.1. Chu kỳ tế bào Interphase - Phase G1: tổng hợp protein và nguyên liệu cho sự tăng trưởng - Phase S: sao chép DNA - Phase G2: tổng hợp protein của NST, hình thành thêm bào quanPhase phân chia - Phân nhân: phân ly NST, thành lập 2 nhân con. - Phân bào: phân chia tế bào chất.2.2. Interphase - Tế bào tổng hợp nhiều phân tử và bào quan mới. - Chuẩn bị thành lập thoi vô sắc3. NGUYÊN PHÂN- Chỉ 1 lần phân chia- Tạo 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ- Có ý nghĩa trong tăng trưởng và sửa chữa mô3.1. Prophase: - Bắt đầu thành lập thoi vô sắc. - Sợi NST bắt đầu được nén chặt và nhân đôi - Màng nhân đứt, tiểu hạch biến mất. - Thoi vô sắc kéo dài, sợi liên kết với NST3.2. Metaphase - Màng nhân biến mất. - Thoi vô sắc hoàn thành. - NST xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.3.3. Anaphase - Nhiễm sắc tử về hai cực tế bào. - Hai nhiễm sắc tử trở thành 2 NST 3.4. Telophase - Thành lập màng nhân mới. - NST duỗi ra và phân tán. - Thoi vô sắc biến mất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh học đại cương - Chương 8: Nhiễm sắc thể và sự phân chia tế bào Chương 8 NHIỄM SẮC THỂVÀ SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO1. NHIỄM SẮC THỂNhiễm sắc thể của tế bào ProkaryoteNhiễm sắc thể Eukaryote1.1. Đặc điểm nhiễm sắc thể Eukaryote - Tế bào không phân chia: - Tế bào chuẩn bị phân chia: - Thành phần NST: DNA, protein - Vai trò của protein:- Chuẩn bị phân chia tế bào: NST nhân đôi- Tâm động: Chromatide1.2. Nhiễm sắc thể tương đồng !!Các NST giống nhau từng đôi một ! !+!Gene kiểm soát cùng đặc tính di truyền ! ! !+!Thông tin khác nhau. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng1.3. Đặc tính của bộ nhiễm sắc thể Trong tế bào sinh dưỡng: + 2n NST + Giống nhau đôi một + Khác nhau ở cặp NST giới tính Trong tế bào sinh dục: + Bộ NST đơn bội + Các NST không bắt cặp. Hợp tử: chứa 2 bộ NST riêng rẽ2. SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO- Hiện tượng căn bản của sự sống.- Cơ sở của phân chia tế bào:- Đảm bảo tính liên tục của sự sống2.1. Chu kỳ tế bào Interphase - Phase G1: tổng hợp protein và nguyên liệu cho sự tăng trưởng - Phase S: sao chép DNA - Phase G2: tổng hợp protein của NST, hình thành thêm bào quanPhase phân chia - Phân nhân: phân ly NST, thành lập 2 nhân con. - Phân bào: phân chia tế bào chất.2.2. Interphase - Tế bào tổng hợp nhiều phân tử và bào quan mới. - Chuẩn bị thành lập thoi vô sắc3. NGUYÊN PHÂN- Chỉ 1 lần phân chia- Tạo 2 tế bào con giống nhau và giống mẹ- Có ý nghĩa trong tăng trưởng và sửa chữa mô3.1. Prophase: - Bắt đầu thành lập thoi vô sắc. - Sợi NST bắt đầu được nén chặt và nhân đôi - Màng nhân đứt, tiểu hạch biến mất. - Thoi vô sắc kéo dài, sợi liên kết với NST3.2. Metaphase - Màng nhân biến mất. - Thoi vô sắc hoàn thành. - NST xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.3.3. Anaphase - Nhiễm sắc tử về hai cực tế bào. - Hai nhiễm sắc tử trở thành 2 NST 3.4. Telophase - Thành lập màng nhân mới. - NST duỗi ra và phân tán. - Thoi vô sắc biến mất.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Sinh học đại cương Sinh học đại cương Nhiễm sắc thể Sự phân chia tế bào Đặc điểm nhiễm sắc thể Eukaryote Quá trình tạo giao tửTài liệu có liên quan:
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 272 0 0 -
4 trang 203 0 0
-
Sinh học đại cương - Sinh học cơ thể thực vật bậc cao
82 trang 126 0 0 -
Sinh học phát triển (TS Nguyễn Lai Thành) - Chương 2.3
48 trang 48 0 0 -
3 trang 46 1 0
-
Bài giảng Sinh học đại cương: Chương 2 - TS. Đồng Huy Giới
103 trang 44 0 0 -
Giáo trình Sinh học đại cương - Sinh học phân tử, tế bào (Tập 1 - In lần thứ ba): Phần 1
74 trang 42 0 0 -
Giáo án Sinh học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
266 trang 41 0 0 -
Giáo trình Sinh học và di truyền (Ngành: Dược - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
77 trang 41 0 0 -
Bài giảng Chương V: Vi sinh vật gây hại nông sản
64 trang 41 0 0