Danh mục tài liệu

Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 1: Làm quen với số nguyên âm

Số trang: 38      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.63 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp các bạn HS nắm được nội dung của bài học Làm quen với số nguyên âm - Số học 6, chúng tôi xin giới thiệu đến bạn một số tài liệu của chương trình học. Các bạn có thể xem qua bài để nắm trước những nội dung của bài học để tạo thuận lợi cho giáo viên trong việc củng cố những kiến thức Toán học cần thiết. Với các bài giảng được thiết kế sinh động, lôi cuốn với nội dung bám sát chương trình học cũng sẽ giúp quý thầy cô có thêm nguồn tài liệu tham khảo sử dụng trong quá trình nghiên cứu và giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 1: Làm quen với số nguyên âm BÀI GIẢNG TOÁN 6 ----- -----BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂMQuy ước Khi các em thấy ký hiệu thì các em ghi bài vào vở Khi các em thấy ký hiệu thì các em phát biểu trả lời câu hỏiMở đầuMẹ của An có 8 quả chuối, An phải đi dã ngoại với bạncủa An, An muốn mang theo 10 quả chuối. Làm thế nàođể mẹ của An đưa cho cô ấy 10 quả chuối. Mẹ của Ankhông có đủ 10 quả chuối, vì thế cô ấy phải mượn củahàng xóm 2 quả chuối và trả lại sau đó. Sau khi đưa choAn 10 quả chuối, mẹ của An còn mấy quả chuối?Chúng ta có thể nói rằng mẹ của An có 0 quả chuốiđược không?Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta đi vào bài học hôm nay. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG - Điều kiện để thực hiện được phép trừ trong tập hợp số tự nhiên N là gì? - Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bịtrừ lớn hơn hoặc bằng số trừ Thực hiện các phép tính sau: a) 6 + 8 = 14 b) 8 - 6 = 2 e) 8 - 8 = 0 f) 6 - 8 = ?§1. Làm quen với số nguyên âm §1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM1. Các ví dụ  Các số -1, - 2, - 3, - 4,. . . ược gọi đ sốlà các nguyên âm Cách đọc: -1 : âm 1 hay trừ 1 -2 : âm 2 hay trừ 2 -3 : âm 3 hay trừ 3 -4 : âm 4 hay trừ 4oC 1. Các ví dụ Ví dụ 1: Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt 50 kế. 40 Nhiệt độ trên nhiệt kế là 30 20°C (đọc là hai mươi độ C). 20 10 Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0°C (đọc là không độ-10 C).ới dấu “–“ đằng Nhiệt độ dưới 0°C được viết v-20 trước.-30 Nhiệt độ 10 độ dưới 0° C được viết - 10° C-40 (đọc là âm mười độ C hoặc trừ mười độ C)1. Các ví dụ 1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Hà Nội : 18° C Hồ Gươm1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Cổng Ngọ Môn Huế: 20° C1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Hồ Than Thở Đà Lạt:19 ° C1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Chợ Bến Thành TP. Hồ Chí Minh: 25 ° C1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Vạn Lý trường thành Bắc Kinh : - 2 ° C1: Đọc nhiệt độ các thành phố sau: Điện Cremlin Mát-xcơ-va : - 7° CTượng nữ thần tự doNew York: 2° CVí dụ 2 : Để đo độ cao thấp khác nhau trên trái đất, người talấy mực nước biển làm chuẩn.Quy ước độ cao của mực nước biển là 0m. Độ cao thấp hơnmực nước biển được viết với dấu “-” đằng trước. - Độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m. Ta nói: Cao nguyên Đắc Lắc có độ cao trung bình cao hơn mực nước biển 600 m 0m (mực nước biển) + Thềm lục địa Việt Nam có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển 65m Ta nói: Độ cao trung bìnhềm aụcềm lVic địNam là bao Độ cao trung bình của th củ l th địa ụ ệt a Việt Nam là -65m. nhiêu mét??2 Đọc độ cao của các địa điểm dưới đây : Độ cao của đỉnh Độ cao củaPhan-xi-păng là ñaùy vịnh Cam3143 mét. Ranh laø -30 meùt Ví dụ 3: - Nếu ông A có 10000 đồng, ta nói: “ ông A có 10000 đồng” - Nếu ông A nợ 10000 đồng thì ta nói:“ông A có -10000 đồng”? 3. Đọc và giải thích các câu sau: a) Ông Bảy có –150 000 đồng ( Nghĩa là ông Bảy nợ 150 000 đồng ) b) Bà Năm có 200 000 đồng (Nghĩa là Bà Năm có 200 000 đồng) c) Cô Ba có – 30 000 đ ( Nghĩa là Cô Ba nợ 30 000 đồng)1. Các ví dụ Trả lời câu hỏi phần mở đầu? Câu hỏiTrả lời câu hỏi phần mở đầuSau khi đưa cho An 10 quả chuối, mẹ của An cònmấy quả chuối?Trả lời:Sau khi đưa cho An 10 quả chuối mẹ An còn nợ 2quả chuối.Chúng ta có thể nói rằng mẹ của An có 0 quả chuốiđược không?Trả lời:Không, chúng ta nói rằng mẹ An có -2 quả chuối. Quay2. Trục số Chiều dương:chiều từ trái sang phải ĐIỂM GỐC -3 -2 -1 . 0 1 2 3 4 Chiều âm:chiều từ phải sang trái ...