
Bài giảng Suy thận cấp ở trẻ em - Nguyễn Thị Quỳnh Hương
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Suy thận cấp ở trẻ em - Nguyễn Thị Quỳnh HươngSuy thận cấp ở trẻ em Nguyễn Thị Quỳnh Hương ntqhuong18@yahoo.com1/ Nắm được AKI và ARF2/ Chẩn đoán phân biệt các loại suy thận cấp3/ Xác định được nguyên nhân của ARF4/ Phân biệt được suy thận cấp- suy thận mạn5/ Trình bày được TCLS và CLS của suy thận cấp6, Xử trí và phòng được suy thận cấp Những khái niệm mớiTổn thươngThận cấpĐịnh nghĩa suy thận cấp- Suy giảm đột ngột và nhất thời cung lượng lọc cầu thận, làm rốiloạn bài niệu dẫn đến thiểu vô niệu và tăng nitơ máu(ure, creatinin máu tăng)- Có vai trò tiên lượng sống Tích luỹ các sản phẩm của nitơ Rối loạn Nước - điện giải và thăng bằng toan kiềm Đánh giá creatinin máu và ure máu hàng ngày Những khái niệm mớiTổn thươngThận cấp Suy thận cấpTrước thận Tại thận Sau thận BUN/creatinin Siêu âm thận tiết niệu Trước Tại thận Sau thận thận 1phần TotalBUN/creat >20 20-10 < 10 K có gt cđNa niệu 40 -nt-ALTT >2:1 Áp lực thẩm thấu niệu > 500 Tỷ trọng niệu > 1020 Tỷ lệ ALTT niệu/máu > 1.3 Tỷ lệ ure niệu/máu >8 Tỷ lệ creatinin niệu/máu > 40 FE Na % Suy thận trước thận **Giảm tưới máu cầu thận do luồng máu thận: * Giảm thể tích máu Mất nước do ICC, nôn nhiều, dùng thuốc lợi tiểuquá nhiều, đái tháo nhạt ... Chảy máu, thoát huyết tương( bỏng rộng) Mất nước vào khoang thứ 3 (HCTH, tắc ruột) * Thể tích tuần hoàn hiệu lực giảm: - Sốc vận mạch Sốc nhiễm trùng , sốc xuất huyết - Suy tim Bệnh tim mất bù; phẫu thuật tim - Dùng thuốc giãn mạch Suy thận trước thận **Giảm tưới máu cầu thận do luồng máu thận:• Do co thắt mạch máu thận: - HC gan thận Suy gan; Ghép gan - Thuốc Chống viêm non stéroïdiens Ức chế men chuyển Ciclosporine A , tacrolimus** Có thể khỏi nhưng cũng có thể tiến triển thành suy thận thực thể2/ Suy thận tại thận + Có tổn thương nhu mô: Viêm thận kẽ cấp,VCTC,VCT bán cấp, viêm thận bể thận nặng, viêm thận lupus,bệnh thận di truyền... + Do đông máu nội mạc cục bộ: HCHT ure huyết cao,tắc TM thận, hoại tử vỏ thận (chủ yếu ở trẻ SS)... + Hoại tử ống thận cấp: ngộ độc cấp các muối kim loại nặng, thuốc aminosid, amphotericin B...tan máu cấp trong lòng mạch (tai biến truyền máu, SR ác tính, HC vùi lấp (do myoglobin))2/ Suy thận tại thận + Do bất thường phát triển thận: bất thiểu sản thận, thận đa nang... + Do khối u thận: u wilms +/- có thể hồi phục tuỳ theo nguyên nhânSuy thận cấp sau thận hay suy thận do tắc nghẽn Dị dạng tiết niệu Van niệu đạo sau Ureterocele trong BQ gây tắc nghẽn Thận ứ nước cả hai bên Niệu quản to cả hai bên một thận có tắc nghẽn ( Sd jonction) BQ thần kinh Tắc nghẽn mắc phải Sỏi Chèn ép từ ngoài vào U Chấn thương niệu đạo hoặc khung chậu Sốc Máu quánh Co mạch Nghẽn tơ huyết Thiếu máu cục bộ ở thậnLọc CT giảm Tổn thương ống thận Tái khuyếch tán Phù tổ bị động chức kẽ Tái hấp thu Na giảm co thắt tiểu ĐM Macula densa Tăng áp lực trong thận Renin angiotensin tăng Thiểu niệu-vô niệu Tăng nitơ máuDiễn biến LS: chia ra làm 4 g/đ : + G/đ tổn thương + G/đ thiểu vô niệu + G/đ đa niệu + G/đ hồi phục Giảm bài niệuVô niệu < 0,5 ml / kg / hThiểu niệu < 300 ml / m2 / 24 h < 1 ml / kg /h- Triệu chứng của tình trạng tăng ure máu: Mệt mỏi Chán ăn Buồn nôn, nôn Thở nhanh Thiếu máu Libì, hôn mêHậu quả của suy thận cấp = HC tăng ure máu cấpỨ đọng nitơ : Créatinin máu , urée máu , uricmáuTăng kali máu: giảm TLC, giảm PXGX, RL nhịptim, T nhọn, đối xứng, ngoại tâm thu thất...Ứ nước: trong TB, ngoài TB, toàn bộ (phù buồnnôn, hôn mê , co giật...)Suy tim: do tăng HA và RL đgHậu quả của suy thận cấp = HC tăng ure máu cấpToan chuyển hoáGiảm canxi máu, tăng phospho máuThiếu máuBệnh tiểu cầu và khuynh hướng chảy máuTăng kali máu ( > 5 mmol / l )Hậu quả của việc dừng tiết kali của thận Yếu tố làm nặng bệnh thêm ( Vận chuyển kali tế bào ) - Toan chuyển hoá - Tình trạng tăng dị hoá - Ly giải cơ vân - Điều trị hoá trị liệuRL cơ tim-ECG = Biên độ sóng T nhọn và cân đối RL dẫn truyền nhĩ, nhĩ thất bloc xoang nhĩ Bloc nhĩ thất RL dẫn truyền thất, QRS dãn rộng Trụy mạch, dừng tuần hoàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Bài giảng Suy thận cấp ở trẻ em Suy thận cấp ở trẻ em Suy thận cấp Chẩn đoán suy thận cấpTài liệu có liên quan:
-
38 trang 186 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 170 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 160 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 117 0 0 -
40 trang 116 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 83 0 0 -
40 trang 76 0 0
-
39 trang 72 0 0
-
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 58 1 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 50 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 48 0 0 -
Bài giảng Vai trò của progesterone trong thai kỳ có biến chứng
26 trang 42 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 41 1 0 -
Đặc điểm của suy thận cấp ở người cao tuổi được điều trị nội khoa
6 trang 41 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán lạc nội mạc tử cung
33 trang 41 0 0 -
Bài giảng Hóa học hemoglobin - Võ Hồng Trung
29 trang 41 0 0 -
Bài giảng Song thai một nhau có biến chứng: Lựa chọn điều trị
40 trang 40 0 0 -
39 trang 40 0 0