Danh mục tài liệu

Bài giảng Tài chính phát triển: Bài 12 - Nguyễn Đức Mậu

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 236.92 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung bài 12: Thị trường tiền tệ Việt Nam thuộc bài giảng Tài chính phát triển trình bày về thị trường tiền tệ Việt Nam, những vấn đề cơ bản về thị trường tiền tệ, thị trường nội tệ liên ngân hàng, thị trường giấy tờ có giá, thị trường hợp đồng mua lại. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tài chính phát triển: Bài 12 - Nguyễn Đức Mậu 8/10/2012 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VIỆT NAM Trình bày: Nguyễn Đức Mậu Tháng 8 năm 2012 Thị trường tiền tệ Việt Nam  Nội dung Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ Thị trường tiền tệ Việt Nam Một số bất cập của thị trường tiền tệ Việt Nam Nguyên nhân 1 8/10/2012 Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Khái niệm  Chức năng  Công cụ  Thành viên thị trường  Phương thức hoạt động Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Định nghĩa  Điều 9 khoản 2 Luật Ngân hàng Nhà nước quy định: “Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, bao gồm tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá (GTCG) ngắn hạn khác”.  Từ năm 2004, NHNN cho phép sử dụng cả GTCG dài hạn trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở. 2 8/10/2012 Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Chức năng của thị trường tiền tệ Là “kênh” để ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia Chuyển vốn tạm thời nhàn rỗi đến nơi thiếu vốn, có suất sinh lợi cao… Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Các công cụ giao dịch trên thị trường Tín phiếu kho bạc Tín phiếu NHNN Hợp đồng mua lại Các loại giấy tờ có giá ngắn hạn khác 3 8/10/2012 Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Thành viên tham gia thị trường tiền tệ Việt Nam  NHNN  Tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, khác…)  Doanh nghiệp  Chính phủ, chính quyền địa phương  Cá nhân Những vấn đề cơ bản của thị trường tiền tệ  Phương thức hoạt động Giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp Phương tiện giao dịch: điện thoại, fax, hệ thống giao dịch điện tử…. 4 8/10/2012 Thị trường tiền tệ Việt Nam  Thị trường nội tệ liên ngân hàng  Thị trường giấy tờ có giá  Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng  Thị trường hợp đồng mua lại Thị trường nội tệ liên ngân hàng  Thành phần tham gia: Tổ chức tín dụng, chủ yếu là các ngân hàng thương mại  Mục đích  Đảm bảo dự trữ bắt buộc  Dự trữ bắt buộc  Quản lý DTBB của NHNN  Đảm bảo thanh khoản  Khách hàng rút tiền  Giải ngân….  Kinh doanh vốn tạm thời nhàn rỗi 5 8/10/2012 Thị trường nội tệ liên ngân hàng  Cơ sở hình thành giao dịch Căn cứ vào xếp hạng nội bộ: cấp hạn mức giao dịch cho đối tác. Hạn mức: Tính cam kết: hầu hết là hạn mức không cam kết Tín chấp: không có tài sản đảm bảo  Tổ chức giao dịch: Phi tập trung – OTC Thị trường nội tệ liên ngân hàng  Giá cả  Lãi suất do hai bên thỏa thuận: hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầu, quan hệ đối tác, xếp hạng…  Tùy thuộc kỳ hạn: thông thường ngắn hạn thấp hơn dài hạn.  Giá buổi sáng khác buổi chiều.  Là giao dịch OTC: Cùng 1 kỳ hạn có nhiều mức giá trên thị trường.  Kỳ hạn  Qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng. Hầu hết là dưới 3 tháng.  Phương thức giao dịch  Điện thoại, fax hợp đồng….  Sử dụng hệ thống Reuters dealing 6 8/10/2012 Thị trường giấy tờ có giá  Tín phiếu kho bạc Thị trường sơ cấp: Lãi suất, số lượng phát hành do Bộ Tài chính, Tổng Giám Đốc Kho bạc quyết định Kỳ hạn: 364, 273, 182 và 91 ngày Lưu ký: tại NHNN Thị trường giấy tờ có giá  Tín phiếu kho bạc Thị trường thứ cấp Hầu hết các ngân hàng mua Tín phiếu Kho bạc có xu hướng giữ tới khi đáo hạn, hiếm có giao dịch mua bán lại giữa các ngân hàng Các ngân hàng sử dụng Tín phiếu Kho bạc để tham gia Thị trường mở. 7 8/10/2012 Thị trường giấy tờ có giá  Tín phiếu ngân hàng nhà nước  Lãi suất: do NHNN quyết định phù hợp với mục tiêu thực hiện chính sách tiền tệ  Kỳ hạn: 7, 14, …..35, 42, 91, 182, 273 hoặc 364 ngày  Thành phần tham gia: TCTD  Lãi suất: Do NHNN công bố phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ quốc gia  Hình thức tham gia:  Điều kiện thông thường: Tự nguyện  Khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt: Bắt buộc  Thực tế: hiệu quả sử dụng công cụ này không cao do ít TCTD mua được trừ trường hợp “bắt buộc” Thị trường giấy tờ có giá  NHNN thực hiện tái chiết khấu, tái cấp vốn cho các TCTD:  Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá  Hàng quý NHNN cấp hạn mức cho TCTD căn cứ vào: Vốn điều lệ, dư nợ cho vay nền kinh tế, dư nợ cho vay lĩnh vực nông nghiệp, mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia, kế hoạch cung tiền  Kỳ hạn: không quá 91 ngày  Lãi suất: Lãi suất tái chiết khấu do NHNN công bố  Hình thức: chiết khấu kỳ hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn  Th ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: