Danh mục tài liệu

Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - Nguyễn Mạnh Hiển

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 438.09 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 4 cung cấp cho người học những kiến thức về nhập xuất trong hệ thống máy tính. Bài này gồm có 2 nội dung chính, đó là: Nhập xuất với bàn phím và màn hình, nhập xuất với tệp văn bản. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Bài 4 - Nguyễn Mạnh HiểnBÀI 4: NHẬP XUẤTNguyễn Mạnh HiểnKhoa Công nghệ thông tinhiennm@tlu.edu.vnNội dung bài giảng• Nhập xuất với bàn phím và màn hình• Nhập xuất với tệp văn bảnTổng quan về nhập xuất Luồng nhập Luồng xuấtThiết bị Chương trình Thiết bị nhập C++ xuất• Thiết bị nhập có thể là bàn phím hoặc tệp tin trên ổ cứng• Thiết bị xuất có thể là màn hình hoặc tệp tin trên ổ cứng• cin là luồng nhập chuẩn, gắn với bàn phím• cout là luồng xuất chuẩn, gắn với màn hình• cin và cout được khai báo trong tệp tiêu đề iostream, tức là phải có dòng định hướng bộ tiền xử lý sau ở đầu chương trình nếu muốn dùng chúng: #include Kiểu dữ liệu luồng nhập xuất• C++ cho phép định nghĩa các kiểu dữ liệu mới dưới dạng lớp• Một lớp bao gồm: − Dữ liệu − Các hàm để xử lý dữ liệu đó (còn gọi là các phương thức)• Thư viện chuẩn C++ gồm nhiều lớp phục vụ các mục đích khác nhau: − Lớp istream (biểu diễn luồng nhập): cin thực chất là một biến kiểu istream − Lớp ostream (biểu diễn luồng xuất): cout thực chất là một biến kiểu ostream (Chú ý: biến có kiểu lớp còn được gọi là đối tượng nên ta thường nói đối tượng cin và đối tượng cout)Nhập xuất với cin và cout• Phải có dòng định hướng bộ tiền xử lý sau: #include • Nhập dữ liệu từ bàn phím: std::cin >> x;• Xuất dữ liệu ra màn hình: std::cout Nhập giá trị từ bàn phím với cin• Cách 1: cin >> biến1; cin >> biến2; ... cin >> biếnN;• Cách 2: cin >> biến1 >> biến2 >> ... >> biếnN;• Trong câu lệnh nhập, có bao nhiêu biến (ở bên phải cin) thì phải nhập bấy nhiêu giá trị với kiểu phù hợp − Sau khi gõ xong một giá trị, phải gõ thêm dấu cách, dấu tab hoặc dấu xuống dòng (Enter) trước khi gõ giá trị tiếp theo; kết thúc toàn bộ quá trình nhập bằng dấu xuống dòng − Nếu giá trị nhập vào không phù hợp với kiểu của biến thì có thể dẫn đến những kết quả ngoài ý muốnVí dụ về cin int n; double x; double y1; double y2; cin >> n; // nhap gia tri cho mot bien nguyen cin >> x; // nhap gia tri cho mot bien thuc cin >> y1 >> y2; // nhap gia tri cho hai bien thuc(Chú ý: Đối với số thực, có thể nhập vào theo kiểu 1.2e-3 để biểuthị số thực 1.2 x 10-3)In giá trị ra màn hình với cout• Cách 1: cout Ví dụ về coutdouble x = 2.56;cout Ví dụ về nhập xuất dữ liệu// Tinh tong va tich cua hai so thuc#include using namespace std;int main(){ double x1, x2; cout > x1 >> x2; cout Kiểu dữ liệu xâu ký tự• Ta đã biết cách viết các xâu ký tự như sau: Xin chao cac ban• Thư viện chuẩn C++ có lớp string cho phép ta khai báo các biến có giá trị là một xâu ký tự• Lớp string được khai báo trong tệp tiêu đề string nên phải có dòng định hướng bộ tiền xử lý sau: #include • Khai báo và gán giá trị cho biến xâu: string loi_chao; loi_chao = Xin chao cac ban;Nhập xâu ký tựHãy chạy chương trình sau, nhập vào họ tên đầy đủ củabạn và phát hiện vấn đề!#include #include // string la tep tieu de chua lop string (xau)using namespace std;int main(){ string hoten; // khai bao bien xau hoten cout > hoten; // nhap mot xau ky tu va gan cho bien xau hoten cout Nhập xâu ký tự với hàm getline• Để nhập xâu ký tự chứa dấu cách: getline(cin, );#include #include using namespace std;int main(){ string hoten; cout Tệp tin (file)• Tệp tin (còn gọi là tập tin hay tệp) nằm trên các thiết bị lưu trữ ngoài (như ổ cứng), chứa các dữ liệu như văn bản, hình ảnh, …• Hai loại tệp: − Tệp văn bản: Dữ liệu dưới dạng văn bản (gồm các ký tự) mà con người đọc được − Tệp nhị phân: Dữ liệu dưới dạng mã nhị phân (0/1), con người không đọc đượcĐọc ghi tệp• Thư viện chuẩn C++ có các lớp cho phép nhập xuất (đọc ghi) đối với tệp• Phải có dòng định hướng bộ tiền xử lý sau: #include • Các lớp thường dùng: − ifstream: Đọc tệp − ofstream: Ghi tệp − fstream: Đọc/ghi tệpVí dụ về đọc tệp văn bản#include Tệp dulieu.txt#include 100using namespace std; 2.48int main(){ int n; double x; ifstream tep; // khai bao bien tep tep.open(dulieu.txt); // mo tep dung ham open tep >> n >> x; // nhap du lieu tu tep tep.close(); // dong tep dung ham close cout Ví dụ về ghi tệp văn bản#include #include using namespace std;int main(){ int tuoi = 20; ofstream tep; // khai bao bien tep tep.open(sinhvien.txt); // mo tep tep Một số phương thức làm việc với tệp• Phương thức (hàm): − open: Mở tệp − is_open: Kiểm tra tệp được mở? − close: Đóng tệp − eof: Kiểm tra ở cuối tệp?• Cách gọi phương thức: .(các tham số); Ví dụ: ifstream f; // khai bao bien tep f.open(dulieu.txt); // goi phuong thucCác bước làm việc với tệp1. Khai báo biến tệp2. Mở tệp3. Đọc/ghi tệp4. Đóng tệpKhai báo biến tệp• Cú pháp: ;• Khai báo biến tệp dùng để đọc tệp: ifstream tep1;• Khai báo biến tệp dùng để ghi tệp: ofstream tep2; ...