Danh mục tài liệu

Bài giảng Tin học đại cương: Phần 4.3 - Lê Văn Hiếu

Số trang: 32      Loại file: ppt      Dung lượng: 146.00 KB      Lượt xem: 46      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Tin học đại cương: Phần 4.3 cung cấp cho người học những kiến thức như: các hàm cơ sở dữ liệu; cách lập vùng tiêu chuẩn; Vùng tiêu chuẩn lấy dữ liệu gián tiếp; Trích lọc dữ liệu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 4.3 - Lê Văn Hiếu Bảng tính điện tử Microsoft Excel 2003 LÊ VĂN HIẾU Giảng viên, Thạc sĩ Tel: 0912476242 Bộ môn Toán – Tin học Email: hieulv@ajc.edu.vn Khoa Kiến thức giáo dục đại cương Nick Y!M: hieuthaohh@yahoo.com Học viện Báo chí và Tuyên truyền Webpage: http://hieulv.tk Bài 6. CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Khái niệm. Cơ sở dữ liệu (Database) là tập hợp các dữ liệu được lưu dưới dạng bảng (danh sách) cho phép ta tổng hợp, trích xuất những thông tin cần thiết. Mỗi cột gọi là một TRƯỜNG (Field). Dòng đầu tiên chứa tên trường. Từ dòng thứ 2 trở đi chứa các bản ghi (Record). Lê Văn Hiếu 2. CÁC HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU Tính tổng: =DSUM(Database,Field,Criteria) Tính Trung bình: =DAVERAGE(Database,Field,Criteria) Tìm giá trị lớn nhất: =DMAX(Database,Field,Criteria) Tìm giá trị nhỏ nhất: =DMIN(Database,Field,Criteria) Đếm: =DCOUNTA(Database,Field,Criteria) Lê Văn Hiếu Trong đó:  Database: Vùng CSDL. Sử dụng: • Tên vùng. Cách đặt tên vùng: Bôi đen vùng, click Insert > Name > Define. Gõ tên vùng. OK. • Địa chỉ của vùng.  Field: Trường tính toán. Đối với hàm DCOUNTA thì sử dụng trường bất kỳ. Sử dụng: • Địa chỉ của tên trường. • Tên trường đặt trong cặp dấu ' ' • Số thứ tự của trường trong CSDL. Lê Văn Hiếu Trong đó:  Criteria: Vùng tiêu chuẩn. Đây là điều kiện để cho các hàm làm việc. Sử dụng: • Tên vùng. • Địa chỉ của vùng.  Ý nghĩa: nghĩa Tính toán trong trường chỉ định của các bản ghi thoả mãn tiêu chuẩn. Lê Văn Hiếu 3. CÁCH LẬP VÙNG TIÊU CHUẨN 3.1. Vùng tiêu chuẩn lấy dữ liệu trực tiếp:  Vùng này gồm ít nhất 2 dòng: Dòng đầu chứa tên trường, TRÙNG với tên trường trong CSDL. Từ dòng 2 trở đi chứa tiêu chuẩn: • Đó là phép so sánh với một giá trị, phép so sánh bằng thì không có dấu = • Hai tiêu chuẩn đồng thời xảy ra thì đặt trên cùng 1 dòng. dòng • Hai tiêu chuẩn không đồng thời xảy ra thì đặt trên hai dòng khác nhau. nhau Lê Văn Hiếu Ví dụ 21.  Tính tổng H.BỔNG của các sinh viên Nam, ngành Báo chí. ­ Lập vùng tiêu chuẩn ­ Nhập công thức: =DSUM(A2:L8,'H.BỔNG',X2:Y3) Lê Văn Hiếu Ví dụ 22.  Tiền thưởng trung bình giữa các sinh viên Nữ, ngành Báo chí và Chính trị. ­ Lập vùng tiêu chuẩn: ­ Nhập công thức: =DAVERAGE(A2:L8,'THƯỞNG',X5:Y7) Lê Văn Hiếu Ví dụ 23.  Điểm Toán lớn nhất trong số các sinh viên có Tổng điểm từ 10 đến 20. ­ Lập vùng tiêu chuẩn: ­ Nhập công thức: =DMAX(A2:L8,'TOÁN',X9:Y10) Lê Văn Hiếu Ví dụ 24.  Điểm TIN thấp nhất trong số các sinh viên Ngành Báo chí, Kinh tế, có Điểm Toán từ 8 trở lên. =DMIN(A2:L8,“TIN',X12:Y14) Lê Văn Hiếu  Ví dụ 25. Số lượng nam sinh viên Khá, giỏi, ngành Kinh tế. =DCOUNTA(A2:L8,'MÃ SỐ',X16:Z18) Lê Văn Hiếu  Ví dụ 11. Tổng tiền thưởng của các sinh viên có H.BỔNG từ 100 trở lên.  Ví dụ 12. H.BỔNG trung bình trong số các sinh viên sinh vào ngày lễ 30/4 và 1/5.  Ví dụ 13. Tổng điểm thấp nhất trong số các sinh viên Khá, Giỏi ngành Kinh tế.  Ví dụ 14. Tiền thưởng cao nhất trong số các sinh viên nam, có tuổi đời dưới 20, trên 22.  Ví dụ 15. Số lượng sinh viên có ít nhất một trong ba điểm Toán, Triết, Tin từ 8 trở lên và thuộc ngành Chính trị. Lê Văn Hiếu Ví dụ 6. =DSUM(A2:L8,'THƯỞNG',X20:X21) Lê Văn Hiếu Ví dụ 7. Lê Văn Hiếu Ví dụ 8. Lê Văn Hiếu Ví dụ 9. Lê Văn Hiếu Ví dụ 10.  Số lượng sinh viên có ít nhất một trong ba điểm Toán, Triết, Tin từ 8 trở lên và thuộc ngành Chính trị. Lê Văn Hiếu 3.2. Vùng tiêu chuẩn lấy dữ liệu gián tiếp Vùng này gồm ít nhất 2 dòng:  Dòng đầu tiên: Chứa một cái tên, KHÁC với tất cả các tên trường.  Dòng thứ 2 trở đi: Chứa điều kiện. Đó là một công thức tham chiếu đến bản ghi đầu tiên. Nhận giá trị TRUE (bản ghi đầu tiên thỏa mãn điều kiện) hoặc FALSE (bản ghi đầu tiên không thỏa mãn điều kiện). Có thể sử dụng các hàm: AND, OR, NOT Có thể sử dụng Kỹ thuật tách dòng: • Cùng dòng (2 điều kiện đồng thời xảy ra). • Khác dòng (2 điều kiện không đồng thời xảy ra). Lê Văn Hiếu Ví dụ 26.  Số lượng sinh viên ngành Kinh tế, sinh sau năm 1980. =DCOUNTA(A2:L8,'TỔNG',S10:T11) Lê Văn Hiếu  Ví dụ 12. Tổng H.BỔNG của các sinh viên từ 25 đến 40 tuổi.  Ví dụ 13. Số lượng sinh viên Nữ trên 40 tuổi và Nam trên 45 tuổi.  Ví dụ 14. Tiền thưởng thấp nhất trong số các sinh viên sinh vào 6 tháng cuối năm.  Ví dụ 15. Tổng điểm cao nhất trong số các sinh viên có Toán + Điểm Tin từ 14 trở lên.  Ví dụ 16. Số lượng sinh viên sinh ngày 30 tháng 4. Lê Văn Hiếu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: