Danh mục tài liệu

Bài giảng Toán kinh tế 2: Chương 2.3 - Trường ĐH Bách khoa Hà Nội

Số trang: 40      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.07 MB      Lượt xem: 46      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Toán kinh tế 2: Chương 2.3 - Trường ĐH Bách khoa Hà Nội" trình bày các kiến thức trọng tâm về tài khoản vãng lai bao gồm: Khái niệm; Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai; Tài khoản vãng lai cùng lãi suất và cố định; Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất; Lãi suất thực tế bảo đảm và lãi suất thực tế bên nợ. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng dưới đây để nắm được nội dung chi tiết nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Toán kinh tế 2: Chương 2.3 - Trường ĐH Bách khoa Hà Nội 2.3 Tài khoản vãng lai ▪ 2.3.1 Khái niệm ▪ 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ 2.3.3 Tài khoản vãng lai cùng lãi suất và cố định ▪ 2.3.4 Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất ▪ 2.3.5 Lãi suất thực tế bảo đảm và lãi suất thực tế bên nợ 79 2.3.1 Khái niệm ▪ Tài khoản vãng lai (current account) là loại tài khoản thanh toán mở ra giữa 2 khách hàng, giữa 2 ngân hàng hoặc do ngân hàng mở cho khách hàng của mình nhằm phản ánh nghiệp vụ gửi và rút tiền (các khoản đã thu và các khoản phải trả, đã trả) 80 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ Nghiệp vụ Có: nghiệp vụ gửi tiền vào Ngân hàng ▪ Nghiệp vụ Nợ: nghiệp vụ rút tiền ở Ngân hàng Nợ Có Phải trả Phải thu Dự nợ: phản ánh số tiền khách hàng vay Dư có: phản ánh số tiền khách hàng gửi tại ngân hàng ngân hàng Bên Nợ: phản ánh các khoản phải trả (đã trả) / Bên Có: phản ánh các khoản phải thu (đã thu) 81 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ Số dư của tài khoản vãng lai ▪ Số dư của tài khoản vãng lai là hiệu số giữa tổng nghiệp vụ Có và tổng nghiệp vụ Nợ. ▪ Tài khoản vãng lai có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. ▪ Nếu (Tổng nghiệp vụ Có - Tổng nghiệp vụ Nợ) > 0 thì tài khoản vãng lai sẽ có số dư Có. ▪ Nếu (Tổng nghiệp vụ Nợ - Tổng nghiệp vụ Có) > 0 thì tài khoản vãng lai sẽ có số dư Nợ. ▪ Những khoản tiền một khi đã ghi vào tài khoản thì mất tính chất riêng biệt của nó mà thành một tổng thể, nghĩa là không thể yêu cầu rút ra từng khoản cá biệt đó, mà chỉ thanh toán theo số dư hình thành trên tài khoản. 82 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ Lợi tức của tài khoản vãng lai ▪ Ngân hàng và chủ tài khoản thoả thuận với nhau về lợi tức của các nghiệp vụ. Để xác định lợi tức, hai bên cần thỏa thuận với nhau các yếu tố sau: lãi suất, ngày khoá sổ tài khoản, ngày giá trị ▪ Ngày khóa sổ tài khoản ▪ Ngày khoá sổ tài khoản là ngày ghi vào bên Nợ hoặc bên Có khoản lợi tức mà khách hàng phải trả cho ngân hàng hoặc nhận được từ ngân hàng 83 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ Ngày giá trị ▪ Ngày giá trị là thời điểm từ đó mỗi khoản nghiệp vụ phát sinh được bắt đầu tính lãi. ▪ Thời điểm này thường không trùng với thời điểm phát sinh của mỗi nghiệp vụ. Nó thường được tính trước hoặc sau thời điểm phát sinh của mỗi nghiệp vụ tuỳ theo đó là khoản nghiệp vụ Nợ hay khoản nghiệp vụ Có. ▪ Đối với nghiệp vụ Nợ: đẩy lên sớm một hoặc hai ngày. ▪ Đối với nghiệp vụ Có: đẩy lùi lại một hoặc hai ngày. 84 2.3.2 Các nghiệp vụ của tài khoản vãng lai ▪ Lãi suất ▪ Lãi suất áp dụng cho nghiệp vụ Nợ gọi là lãi suất Nợ ▪ Lãi suất áp dụng cho nghiệp vụ Có gọi là lãi suất Có ▪ Phân loại tài khoản vãng lai ▪ Tài khoản vãng lai cùng lãi suất cố định: khi lãi suất được áp dụng như nhau đối với bên Nợ và bên Có trong suốt thời kì hoạt động của tài khoản: ▪ Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất và cố định: tương tự như trên nhưng lãi suất áp dụng khác nhau ▪ Tài khoản vãng lai không cùng lãi suất và không cố định: lãi suất thay đổi trong thời kỳ hoạt động của tài khoản 85 2.3.3 Tài khoản vãng lai có cùng lãi suất và cố định ▪ Có 3 phương pháp tính lãi: ▪ Phương pháp trực tiếp ▪ Phương pháp gián tiếp ▪ Phương pháp rút số dư 86 Phương pháp trực tiếp Để có thể lập được tài khoản vãng lai theo phương pháp trực tiếp, cần tuân theo những chỉ dẫn sau: 1. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào bên Nợ hoặc Có tuỳ theo tính chất của mỗi nghiệp vụ 2. Số ngày tính lãi của mỗi nghiệp vụ được tính từ ngày có giá trị tính lãi của nghiệp vụ đó đến ngày tất toán tài khoản 3. Tính tích số N = C.n cửa mỗi nghiệp vụ hoặc tính ngay số lãi theo lãi suất quy định (lãi suất ngân hàng) hoặc theo lãi suất tạm thời 6% rồi tính ra lãi suất quy định. 87 Phương pháp trực tiếp 4. Cân đối 2 cột tích số N (bên Có và bên Nợ). 5. Tính số lãi trên cơ sở cân đối 2 cột số N (lãi bên Có hoặc bên Nợ); 6. Ghi số lãi vào tài khoản khi đến ngày tất toán tài khoản (lãi bên Có hoặc bên Nợ). 7. Nếu có các khoản hoa hồng và lệ phí thì căn cứ vào quy định của ngân hàng để tính. 8. Tính số dư tài khoản khi tất toán tài khoản (dự Có hoặc dư Nợ). 88 Ví dụ Ngân hàng Z quản lý tài khoản vãng lai của ông X. Lãi suất 4,75%. Thời kỳ 1/4 - 30/6. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào tài khoản ông X như sau: Ngày Nghiệp vụ phát sinh Số tiền Ngày có giá trị tính lãi 1/4 Dư có 82,5 31/3 18/4 Tiền gửi 1000 20/4 6/5 Séc rút tiền 1170 4/5 29/5 Nhập thương phiếu 987 31/5 2/6 Nhập thương phiếu 663,9 4/6 2/6 Séc rút tiền 165 31/5 Đơn vị: ng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: