Bài giảng Vai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phát
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.61 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phát giúp bạn hiểu thêm về sự tạo máu, lịch sử của ghép tủy xương, các chỉ định về ghép, các loại ghép tế bào gốc tạo máu khác nhau, các yếu tố chính trong quyết định ghép,... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phátVai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phát Dr. Nizar MAHLAOUI, M.D., Ph.D. Unité d’Immuno-Hématologie et Rhumatologie pédiatrique CEREDIH: Centre de Référence Déficits Immunnitaires Héréditaires IPOPI MAP Chairman Hôpital Universitaire Necker-Enfants malades, Paris, France Contact: nizar.mahlaoui@aphp.fr Website: www.ceredih.fr Twitter: @MahlaouiNizar Sự tạo máu T lymphocyte Lymphoid progenitor Miễn dịch NK lymphocyte thụ đắcPluripotent stem cell B lymphocyte erythrocyteSelf renewal granulocyte capacity dendritic cell Miễn dịch tự nhiên Myeloid macrophage progenitor osteoclast platelet CSH• Tế bào đa tiềm năng CD 34+ : ✓Tủy xương (xương dẹt ++) ✓Tế bào gốc máu ngoại vi ✓Máu nhau thai ✓Gan thai nhi Ghép tủy xương Một chút lịch sử ...• 1939: Lần đầu tiên được báo cáo cấy ghép từ một người hiến tặng anh chị em: Một phụ nữ bị suy tủy do vàng đã được tiêm tĩnh mạch tủy của anh trai mình> thải ghép > tử vong• Giữa thập kỷ 1950: Những nỗ lực thành công đầu tiên của ghép tủy ở 1người đàn ông(New York, NY): Thomas ED, Lochte HL Jr, Lu WC, Ferrebee JW.Intravenous infusion of bone marrow in patients receiving radiation and chemotherapy, N Engl J Med, 1957;257:491-496. Nobel Prize, 1990 NB of transplants worldwide CIBMT registry (1970-2005)Chỉ định - Bệnh bạch cầu - Bạch cầu cấp dòng lympho - Bạch cầu cấp dòng tủy - Bạch cầu mạn dòng tủy - Lymphoma, Myeloma - U đặc (ung thư tinh hoàn, buồng trứng,…) - Suy tủy nặng - Suy giảm miễn dịch di truyền - Bệnh Hemoglobin, bệnh tiêu thể, Leucodystrophy,…Định nghĩa • Dị ghép: Ghép allo (dị ghép) • Từ 2 cá thể khác nhau nên có 2 nguồn gốc di truyền khác nhau. • Ghép tự thân: Auto ghép (ghép tự thân) • Từ tủy của chính bệnh nhânCác loại ghép tế bào gốc tạo máu khác nhau Auto ghép Dị ghép • TBG tạo máu của • Từ một người cho chính bệnh nhân • Điều kiện • Sau khi hóa trị • Giảm thời gian suy • Thay thế sự tạo máu bệnh tủy lý bằng một mảnh ghép khỏe mạnh • Độc hơn • Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong3 loại ghép • Ghéo tủy (tủy xương): • Tế bào gốc tạo máu • (kích thích bằng G-CSF) • giàu TBG hơn tủy xương • Suy tủy + ngắn • Lymphocytes T +++ (prise/GvH-GvL) • Máu nhau thai đông lạnh: • TBG chưa trưởng thành • Tế bào T chưa trưởng thành (cGVH) Tế bào gốc tạo máuTủy xương MáuMáu Máu nhau thai The COBE Spectra Apheresis System sets the standard of care for many procedures:Chọn người cho• Chức năng của HLA: • “dấu chứng trên bề mặt các tế bào có nhân được thừa hưởng từ ½ cha- ½ mẹ • Classe I: HLA A, B, C • Classe II: HLA DR, DQ, DP• Người cho tốt nhất = HLA giống hệt hoặc tương thích 10/10Fraterie HLA identique = 1/4 a b c d ac ad bc bd Ghép giống hệt về gene Các nguồn ghép khác• Dữ liệu quốc gia hoặc toàn cầu về người cho TBG tình nguyện • 10/10, 9/10...• Trung tâm lưu giữ nhau thai • Ngân hàng của các trung tâm lưu giữ nhau thai (Thu tuyển, Phân loại & Đông lạnh) • 6/6, 5/6, 4/6 – Giàu CD34+• Ghép từ một trong 2 người cha mẹ = ghép haplo Các yếu tố chính trong quyết định ghép• Tuổi (chẩn đoán sớm và quản lý phù hợp +++> cây phả hệ, nhóm HLA để tìm người cho trong gia đình)• Tình trạng bệnh nhân • Nhiễm trùng: Virus +++, • Nhiễm trùng hoạt động • Tình trạng huyết thanh của người nhận và người hiến (CMV, EBV,…) • Suy các cơ quan (gan, phổi, thận, ...) • Dinh dưỡng, Tình trạng dinh dưỡng bị suy giảm trước khi ghép là một yếu tố tiên lượng tiêu cực đối với HSCT [White M et al., BMT (2005) 35,775-9]• Tình trạng liên quan đến bệnh (bệnh huyết học ác tính, ...)• Đặc điểm của người hiến (tương thích HLA, haplo, từ ngân hàng TBG, anh chị em)> mức độ ức chế miễn dịch, thời gian phục hồi miễn dịch, thời gian nằm viện• Điều kiện, nguồn TBG (ly trích tế ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phátVai trò của ghép trong điều trị SGMD nguyên phát Dr. Nizar MAHLAOUI, M.D., Ph.D. Unité d’Immuno-Hématologie et Rhumatologie pédiatrique CEREDIH: Centre de Référence Déficits Immunnitaires Héréditaires IPOPI MAP Chairman Hôpital Universitaire Necker-Enfants malades, Paris, France Contact: nizar.mahlaoui@aphp.fr Website: www.ceredih.fr Twitter: @MahlaouiNizar Sự tạo máu T lymphocyte Lymphoid progenitor Miễn dịch NK lymphocyte thụ đắcPluripotent stem cell B lymphocyte erythrocyteSelf renewal granulocyte capacity dendritic cell Miễn dịch tự nhiên Myeloid macrophage progenitor osteoclast platelet CSH• Tế bào đa tiềm năng CD 34+ : ✓Tủy xương (xương dẹt ++) ✓Tế bào gốc máu ngoại vi ✓Máu nhau thai ✓Gan thai nhi Ghép tủy xương Một chút lịch sử ...• 1939: Lần đầu tiên được báo cáo cấy ghép từ một người hiến tặng anh chị em: Một phụ nữ bị suy tủy do vàng đã được tiêm tĩnh mạch tủy của anh trai mình> thải ghép > tử vong• Giữa thập kỷ 1950: Những nỗ lực thành công đầu tiên của ghép tủy ở 1người đàn ông(New York, NY): Thomas ED, Lochte HL Jr, Lu WC, Ferrebee JW.Intravenous infusion of bone marrow in patients receiving radiation and chemotherapy, N Engl J Med, 1957;257:491-496. Nobel Prize, 1990 NB of transplants worldwide CIBMT registry (1970-2005)Chỉ định - Bệnh bạch cầu - Bạch cầu cấp dòng lympho - Bạch cầu cấp dòng tủy - Bạch cầu mạn dòng tủy - Lymphoma, Myeloma - U đặc (ung thư tinh hoàn, buồng trứng,…) - Suy tủy nặng - Suy giảm miễn dịch di truyền - Bệnh Hemoglobin, bệnh tiêu thể, Leucodystrophy,…Định nghĩa • Dị ghép: Ghép allo (dị ghép) • Từ 2 cá thể khác nhau nên có 2 nguồn gốc di truyền khác nhau. • Ghép tự thân: Auto ghép (ghép tự thân) • Từ tủy của chính bệnh nhânCác loại ghép tế bào gốc tạo máu khác nhau Auto ghép Dị ghép • TBG tạo máu của • Từ một người cho chính bệnh nhân • Điều kiện • Sau khi hóa trị • Giảm thời gian suy • Thay thế sự tạo máu bệnh tủy lý bằng một mảnh ghép khỏe mạnh • Độc hơn • Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong3 loại ghép • Ghéo tủy (tủy xương): • Tế bào gốc tạo máu • (kích thích bằng G-CSF) • giàu TBG hơn tủy xương • Suy tủy + ngắn • Lymphocytes T +++ (prise/GvH-GvL) • Máu nhau thai đông lạnh: • TBG chưa trưởng thành • Tế bào T chưa trưởng thành (cGVH) Tế bào gốc tạo máuTủy xương MáuMáu Máu nhau thai The COBE Spectra Apheresis System sets the standard of care for many procedures:Chọn người cho• Chức năng của HLA: • “dấu chứng trên bề mặt các tế bào có nhân được thừa hưởng từ ½ cha- ½ mẹ • Classe I: HLA A, B, C • Classe II: HLA DR, DQ, DP• Người cho tốt nhất = HLA giống hệt hoặc tương thích 10/10Fraterie HLA identique = 1/4 a b c d ac ad bc bd Ghép giống hệt về gene Các nguồn ghép khác• Dữ liệu quốc gia hoặc toàn cầu về người cho TBG tình nguyện • 10/10, 9/10...• Trung tâm lưu giữ nhau thai • Ngân hàng của các trung tâm lưu giữ nhau thai (Thu tuyển, Phân loại & Đông lạnh) • 6/6, 5/6, 4/6 – Giàu CD34+• Ghép từ một trong 2 người cha mẹ = ghép haplo Các yếu tố chính trong quyết định ghép• Tuổi (chẩn đoán sớm và quản lý phù hợp +++> cây phả hệ, nhóm HLA để tìm người cho trong gia đình)• Tình trạng bệnh nhân • Nhiễm trùng: Virus +++, • Nhiễm trùng hoạt động • Tình trạng huyết thanh của người nhận và người hiến (CMV, EBV,…) • Suy các cơ quan (gan, phổi, thận, ...) • Dinh dưỡng, Tình trạng dinh dưỡng bị suy giảm trước khi ghép là một yếu tố tiên lượng tiêu cực đối với HSCT [White M et al., BMT (2005) 35,775-9]• Tình trạng liên quan đến bệnh (bệnh huyết học ác tính, ...)• Đặc điểm của người hiến (tương thích HLA, haplo, từ ngân hàng TBG, anh chị em)> mức độ ức chế miễn dịch, thời gian phục hồi miễn dịch, thời gian nằm viện• Điều kiện, nguồn TBG (ly trích tế ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị SGMD nguyên phát Ghép tủy xương Suy giảm miễn dịch di truyền Bạch cầu cấp dòng tủy Bệnh HemoglobinTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Thalassemia và bệnh hemoglobin
52 trang 26 0 0 -
Ghép tủy xương hay ghép tế bào gốc (Kỳ 1)
5 trang 19 0 0 -
Ghép tủy xương hay ghép tế bào gốc (Kỳ 3)
5 trang 19 0 0 -
Nhi khoa - Huyết học lâm sàng: Phần 1
356 trang 17 0 0 -
Nhi khoa - Huyết học lâm sàng: Phần 2
200 trang 17 0 0 -
Đặc điểm bất thường nhiễm sắc thể phức tạp trên người bệnh bạch cầu cấp dòng tuỷ
5 trang 16 0 0 -
Đột biến gen FLT3 trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy không có bất thường nhiễm sắc thể
5 trang 14 0 0 -
9 trang 14 0 0
-
Tổng quan về điều trị bạch cầu cấp dòng tuỷ ở trẻ em với liệu pháp nhắm trúng đích
9 trang 14 0 0 -
11 trang 14 0 0