Bài giảng Vật lý 2: Nguyên tử nhiều electron, từ tính của nguyên tử
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 718.35 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng bao gồm 6 phần cung cấp cho người học các nội dung: Trạng thái của electron, năng lượng của electron, các đại lượng vật lý, cấu hình electron, nguyên tử kim loại kiềm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 2: Nguyên tử nhiều electron, từ tính của nguyên tử I. Nguyên tử nhiều electron 1. Trạng thái của electron Nguyên tử nhiều electron, 2. Năng lượng của electron 3. Các đại lượng vật lý Từ tính của nguyên tử 4. Cấu hình electron Lê Quang Nguyên 5. Nguyên tử kim loại kiềm www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen 6. Câu hỏi nguyenquangle59@yahoo.com 1. Trạng thái (hàm sóng) của electron 2. Mức năng lượng• Trạng thái của electron được xác định bởi bốn • Năng lượng tăng theo tổng (n + l). 5s số lượng tử n, l, m, và ms. • Nếu có cùng tổng (n + l) thì mức cóTên gọi Giá trị Số giá trị n nhỏ là mức thấp hơn. 4p l=0 l=1 l=2 l=3 l=4 3dSố lượng tử chính n 1, 2, … ∞ ∞ n = 1 1s 4sSố lượng tử quỹ đạo l 0, 1, … (n – 1) n n = 2 2s 2p 3p n = 3 3s 3p 3dSố lượng tử từ m 0, ±1, … ±l 2l + 1 3s n = 4 4s 4p 4d 4f 2pSố lượng tử spin ms ±½ 2 n = 5 5s 5p 5d 5f 5g 2s 1s CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3. Các đại lượng vật lý 4a. Lớp và phân lớp – 1• Ở mỗi trạng thái xác định bởi bốn số lượng tử n, l, m, và ms electron có: Năng lượng Enl • Nguyên lý Pauli: chỉ có tối đa một electron ở mỗi trạng thái. Momen động L = ℏ l ( l + 1) • Lớp là tập hợp các electron có cùng số lượng tử Momen động đối với một Lz = ℏm chính n. trục z • Phân lớp là tập hợp các electron có cùng (n, l), Momen spin đối với trục z S z = ℏmS tức là có cùng mức năng lượng Enl . 4a. Lớp và phân lớp – 2 4a. Lớp và phân lớp – 3• Số e− tối đa trong một phân lớp = số trạng thái có cùng (n, l). Lớp K L M• Với (n, l) xác định có (2l + 1) giá trị khác nhau n=1 n=2 n=3 của m và 2 giá trị khác nhau của ms. Phân 1s 2s 2p 3s 3p 3d• Số e− tối đa trong một phân lớp = (2l + 1) × 2. lớp l=0 l=0 l=1 l=0 l=1 l=2• Số e− tối đa trong một lớp n = tổng số e− tối đa trong các phân lớp có cùng n: 2× 2 2 6 2 6 10 n−1 (2l + 1) ∑2(2l + 1) = 2n l =0 2 2n2 2 8 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4b. Ví dụ 1 4b. Ví dụ 2• Mức 2s (n = 2, l = 0) có tối đa Orbital là nhóm • Mức 3p (n = 3, l = 1) có tối đa bao nhiêu bao nhiêu electron? hai trạng thái có electron?• (2l + 1) × 2 = 2 electron trong cùng ba số • (2l + 1) × 2 = 6 electron trong ba orbital. lượng tử n, l và một orbital. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Vật lý 2: Nguyên tử nhiều electron, từ tính của nguyên tử I. Nguyên tử nhiều electron 1. Trạng thái của electron Nguyên tử nhiều electron, 2. Năng lượng của electron 3. Các đại lượng vật lý Từ tính của nguyên tử 4. Cấu hình electron Lê Quang Nguyên 5. Nguyên tử kim loại kiềm www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen 6. Câu hỏi nguyenquangle59@yahoo.com 1. Trạng thái (hàm sóng) của electron 2. Mức năng lượng• Trạng thái của electron được xác định bởi bốn • Năng lượng tăng theo tổng (n + l). 5s số lượng tử n, l, m, và ms. • Nếu có cùng tổng (n + l) thì mức cóTên gọi Giá trị Số giá trị n nhỏ là mức thấp hơn. 4p l=0 l=1 l=2 l=3 l=4 3dSố lượng tử chính n 1, 2, … ∞ ∞ n = 1 1s 4sSố lượng tử quỹ đạo l 0, 1, … (n – 1) n n = 2 2s 2p 3p n = 3 3s 3p 3dSố lượng tử từ m 0, ±1, … ±l 2l + 1 3s n = 4 4s 4p 4d 4f 2pSố lượng tử spin ms ±½ 2 n = 5 5s 5p 5d 5f 5g 2s 1s CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3. Các đại lượng vật lý 4a. Lớp và phân lớp – 1• Ở mỗi trạng thái xác định bởi bốn số lượng tử n, l, m, và ms electron có: Năng lượng Enl • Nguyên lý Pauli: chỉ có tối đa một electron ở mỗi trạng thái. Momen động L = ℏ l ( l + 1) • Lớp là tập hợp các electron có cùng số lượng tử Momen động đối với một Lz = ℏm chính n. trục z • Phân lớp là tập hợp các electron có cùng (n, l), Momen spin đối với trục z S z = ℏmS tức là có cùng mức năng lượng Enl . 4a. Lớp và phân lớp – 2 4a. Lớp và phân lớp – 3• Số e− tối đa trong một phân lớp = số trạng thái có cùng (n, l). Lớp K L M• Với (n, l) xác định có (2l + 1) giá trị khác nhau n=1 n=2 n=3 của m và 2 giá trị khác nhau của ms. Phân 1s 2s 2p 3s 3p 3d• Số e− tối đa trong một phân lớp = (2l + 1) × 2. lớp l=0 l=0 l=1 l=0 l=1 l=2• Số e− tối đa trong một lớp n = tổng số e− tối đa trong các phân lớp có cùng n: 2× 2 2 6 2 6 10 n−1 (2l + 1) ∑2(2l + 1) = 2n l =0 2 2n2 2 8 18 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4b. Ví dụ 1 4b. Ví dụ 2• Mức 2s (n = 2, l = 0) có tối đa Orbital là nhóm • Mức 3p (n = 3, l = 1) có tối đa bao nhiêu bao nhiêu electron? hai trạng thái có electron?• (2l + 1) × 2 = 2 electron trong cùng ba số • (2l + 1) × 2 = 6 electron trong ba orbital. lượng tử n, l và một orbital. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 2 Vật lý 2 Bài giảng Điện từ Nguyên tử nhiều electron Từ tính của nguyên tử Nguyên tử kim loại kiềm Cấu hình electronTài liệu có liên quan:
-
Bài giảng Vật lý đại cương 3 - Chương 7: Vật lý nguyên tử
24 trang 289 0 0 -
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 282 2 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 153 0 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 146 0 0 -
70 câu trắc nghiệm Thanh Toán Quốc Tế
10 trang 100 0 0 -
Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Luật bảo vệ môi trường - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
16 trang 72 0 0 -
Bài thuyết trình Xác định các trạng thái của nguyên tử
10 trang 69 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 - Chương 4: Từ trường biến thiên
14 trang 63 0 0 -
Bài Giảng Kỹ Thuật Số - CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
7 trang 62 0 0 -
Bài giảng Vật lý 2 và thí nghiệm: Phần 2
166 trang 60 0 0