
Bài số 5 : GOING TO
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài số 5 : GOING TO Bài số 5 : GOING TO (I am going to do)a) Chúng ta dùng Going to (do) khi nói v ề một việc mà chúng ta đã quyết định sẽ làm hay một việc mà chúng ta dự định sẽ làm trong tương laiA: There is a film on television tonight. Are you going to watch it? (Có một phim trên truyền hình tối nay. Bạn sẽ xem chứ?)B: No, I’m too tired. I’m going to have an early night. (Không, tôi quá mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm)A: I heard Ann has won a lot of money. What is she going to do with it? (Tôi nghe nói Ann đã kiếm được nhiều tiền. Cô ta định sẽ làm gì với số tiền đó?)B: I’ve heard she is going to travel round the world. (Tôi nghe nói cô ta định đi du lịc h vòng quanh thế giới)A: Have you made the coffee yet? (Anh đã pha cà phê chưa?)B: No, but I’m just going to make it (Just= ngay lúc này) (Chưa, nhưng tôi sắp sửa pha cà phê ngay đây) Để biết sự khác biệt giữa will và going to, hãy xem bài 8. b) Chúng ta thường dùng thì Present Continuous khi nói v ề một việc m à ai đó đã sắp xếp để thực hiện - Ví dụ như sắp đặt để gặp một người nào đó, để đi đến một nơi nào đó. Going to cũng có thể được dùng ở đây- What time are you meeting Ann? (Hay “Are you going to meet”) (Mấy giờ bạn định gặp Ann?)- I’m traveling to Scotland on Monday (Hay “I am going to travel”) (Tôi sẽ đi Scotland vào thứ Hai) c) Chúng ta dùng Was/were going to để nói về một việc mà ai đó đã dựđịnh làm trong quá khứ (nhưng đã không thực hiện)- We were going to travel by train but then we decided to go by car (Chúng tôi đã định đi bằng xe lửa nhưng rồi lại quyết đinh đi bằng xe h ơi)- Did Tom do the examination? (Tom đã làm bài thi chứ?)- No, he was going to do it but in the end he changed his mind. (Không, anh ấy đã định làm nhưng cuối cùng đổi ý)- I was just going to cross the road when someone shouted “Stop” (Tôi vừa định băng qua đường thì người nào đó đã la lên “Dừng lại”) d) Going to còn có một nghĩa khác nữa.Hãy xem tình huống mẫu sau:Người đàn ông không thể thấy được là mình đang đi đâu. Có m ột cái hố trướcmặt anh ta.- He is going to fall into the hole(Ông ta sắp ngã xuống hố)Ở đây người nói đang nói về điều mà anh ta nghĩ rằng sẽ xảy ra. Dĩ nhiên anhta không có ý nói người đàn ông có ý định ngã xuống hố.Trong trường hợp này chúng ta dùng going to khi nói về điều mà chúng ta nghĩsẽ xảy ra. Thường thì có cái gì đó ở tình huống hiện tại. (Người đàn ông đangđi đến cái hố) làm cho người nói tin vào điều sắp xảy ra.- Look at those black clouds. It’s going to rain (Hãy nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi) (Những đám mây hiệnđang ở đó)- Oh, I feel terrible. I think I’m going to be sick. (Ồ,tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ là mình sắp ốm rồi) (Lúc này tôi cảm thấy khó chịu)Nguồn bài viết: http://hoctienganh.info/read.php?481#ixzz1cBC4tzMv
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngữ pháp anh văn ngữ pháp anh văn cơ bản cấu trúc câu tiếng anh bài tập ngữ pháp tiếng anh tài liệu ngữ pháp tiếng anhTài liệu có liên quan:
-
84 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh
7 trang 260 0 0 -
1 trang 256 0 0
-
Đề cương học phần Nói tiếng Anh 1 (Speaking 1)
6 trang 237 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Viết tiếng Anh 3 (Writing 3)
4 trang 234 0 0 -
Đề cương học phần Nói tiếng Anh 2 (Speaking 2)
9 trang 195 0 0 -
20 trang 164 0 0
-
Một số cấu trúc đi với giới từ
22 trang 152 0 0 -
Chinh phục môn tiếng Anh (Tập 1): Phần 2
202 trang 140 0 0 -
Tài liệu Từ Vựng và ngữ pháp tiếng anh 10
39 trang 119 0 0 -
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh - Bài tập tuyển chọn: Phần 1
66 trang 101 0 0 -
Ngữ pháp cơ bản –Động từ (Verbs)
5 trang 101 0 0 -
Sự hoà hợp các thì trong tiếng Anh (Sequence of tenses)
4 trang 92 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Ngữ pháp học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 trang 84 0 0 -
sách hướng dẫn tiếng anh A2 hệ đại học từ xa học viện công nghệ bưu chính viễn thông phần 6
21 trang 81 0 0 -
Ay as in clay - Mary Elizabeth Salzmann
25 trang 76 0 0 -
Ink as in drink - Pam Scheunemann
25 trang 73 0 0 -
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh: Phần 1
202 trang 65 0 0 -
4 mẹo viết câu văn trong tiếng Anh
3 trang 65 0 0 -
8 trang 64 0 0
-
Phân biệt (So sánh) Both và Both of
6 trang 63 0 0