Danh mục tài liệu

Bài tập lớn môn Cơ khí và Máy trong CNLD

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 50.50 KB      Lượt xem: 26      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 1: Xác định bề dày của một đoạn đường ống dẫn khí từ mỏ Bạch Hổ về Bà Rịa Vũng Tàu nếu biết đường ống phải làm việc ở điều kiện, áp suất của dòng khí trong ống 120 at, đường kính trong 400mm
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài tập lớn môn Cơ khí và Máy trong CNLD Bài tập lớn môn : Cơ khí và máy trong CNLD Giảng viên: Đoàn Văn Huấn ĐH Mỏ-Địa Chất Hà Nội Họ và tên: Trịnh Văn Trường Lớp Lọc Hóa Dầu K53-Vũng TàuBài 1: Xác định bề dày của một đoạn đường ống dẫn khí từ mỏ Bạch Hổ về BàRịa Vũng Tàu nếu biết đường ống phải làm việc ở điều kiện: áp suất của dòngkhí trong ống 120 at, đường kính trong 400 mm. Vật liệu chế tạo ống có:[σ] = 148 N/mm2ϕh = 0,9Ca = 1 mm Bài giảiP = 120 at = 120.9,81. = 11,772 N/mm2Dt = 400 mm[σ] = 148 N/mm2ϕh = 0,9Ca = 1 mm Xét tỷ số K = ϕh= 0,9 = 11,3→ 5,5 < K < 25 Do đó Smin được tính theo công thức : (mm)- Độ dày thực tế : S = Smin + C = 18,5 + 1,5 = 20 ( Chọn C = 1,5)- Kiểm tra độ bền :Xét tỷ số : = = 0,045 < 0,1 [P] = = [P] > Và = = 0,026 - Như vậy bề dày của đoạn ống trên đảm bảo độ bền trong điều kiện làm việc thực tế .Bài 2: Một bơm pittông có số vòng quay 150 vòng/phút dùng bơm nước nóng600C ở bể chứa đặt dưới đất. Biết tổng tổn thất áp suất là ∑h = 6,5 m. Áp suấtkhí quyển là 1 at. Tính khoảng cách đặt bơm so với mặt nước.Áp suất ht hơi bão hoà của chất lỏng được bơm ở nhiệt độ đã cho. Đối vớinước, ht lấy theo bảng sau: t0C 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0,0 ht , mH2O 0,12 0,24 0,43 0,75 1,25 2,02 3,17 4,82 7,14 10,33 9Chiều cao hút của bơm pittông khi vận chuyển nước có thể xác định theo bảngsau: Nhiệt độ của nước , 0C Vòng quay 0 20 30 40 50 60 70(vòng/ Chiều cao Hh ( mH2O ) ph) 50 7 6,5 6 5,5 4 2,5 0 60 6,6 6 5,5 5 3,5 2 0 90 5,5 5 4,5 4 2,5 1 0 120 4,5 4 3,5 3 1,5 0,5 0 150 3,5 3 2,5 2 0,5 0 0 180 2,5 2 1,5 1 0 0 0 Bài Giải-Từ bảng trên ta tra được ht = 2,02 ở 60 0C-Áp suất khí quyển A = 1at = 10 m H2O-Từ bảng 2 ứng với số vòng quay 150 vòng/ phút và 600 C thì Hh = 0 (m H2O)Ta có : Hlt ≤ A - ht -Chiều cao hút lý thuyết của bơm là : Hlt = 10 - 2,02 - 6 = 1,48 mDo đó chiều cao hút của bơm không vượt quá 1,48 m.Trên thực tế chiều cao hútứng với n = 15º vòng/phút bằng 0,tức là phải đặt bơm dưới mực nước là 1,48m.Bài 3: Một bơm pittông đơn giản có đường kính pittông 160 mm, khoảng chạy200 mm được dùng để bơm chất lỏng có khối lượng riêng 930 kg/m3. Năng suấtbơm 430 l/phút. Chất lỏng ở bể chứa có áp suất 3,2 at ở chiều cao là 19,5 m. tổnthất áp suất ở ống hút là 1,7 m, ở ống đẩy là 8,6 m. Xác định số vòng quay của bơm và công suất động cơ. nếu cho η = 0,8 , ηu =0,95, ηm = 0,95. Biết hiệu suất năng suất của bơm bằng 0,85. Bài giải D = 160 mm ρ = 930 kg/m3 S = 200mm P1 = 1,7 m ; P2 = 8,6 m Hg = 19,5 m ; Q = 430l/phút = 7,17.10-3 ( m3/s) hp = 1,7 + 8,6 = 10,3 mTiết diện của pittông là:(m2)(vòng/phút)Áp suất toàn phần của bơm :(P1,P2 là áp suất ở ống hút và đẩy)Công suất động cơ là : trong đóCông suất thực tế :lấy β = 1,17 Nt = 5,75.1,17 = 6,727 (kW)là hệ số dự trữ được tra trong bang. ̉