Danh mục tài liệu

BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.59 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu bài tập ôn tập môn hóa học lớp 11 trường thpt phan chu trinh, tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BÀI TẬP ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC LỚP 11 TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I (2009-2010)A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG: CHƯƠNG I: 1. Axit khi tan trong nước phân li ra ion H+. 2. Baz khi tan trong nước phân li ra ion OH–. 3. Hidroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như baz. 4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hidro có tính axit, thì gốc đó tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit . = [H+].[OH–] = 1,0.10–14 ( 5. Tích số ion của nước là K H 2O ở 25oC). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau . 6. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng chó các môi trường: Môi trường trung tính ; [H+] = 1,0. 10–7M hoặc pH = 7,00. [H+] > 1,0. 10–7M hoặc pH < Môi trường axit ; 7,00. [H+] < 1,0. 10–7M hoặc pH > Môi trường kiềm ; 7,00.7. Màu của quỳ, phenolphthalein và chất chỉ thị vạn năng trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau : Quỳ Đỏ Tím Xanh pH 6 pH = pH 8   7,0 Phenolphtalein Không màu Hồng pH< 8,3 pH 8,3  Về mặt toán học : pH = – lg [H+] Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện 8. li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong các chất sau : * chất kết tủa, * chất điện li yếu , * chất khí. 9. Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong phương trình ion rút gọn, người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyen dưới dạng phân tử.CHƯƠNG II: 1. Cấu hình electron của nitơ và photpho., độ âm điện, cấu tạo phân tử và các số oxi hóa thường gặp. 2. Phản ứng thể hiện tính khử của nito và phot pho: phản ứng với oxi 3. Phản ứng thể hiện tính oxi hóa của nitơ và photpho: phản ứng với hidro và kim loại. 4. Hợp chất amoniac: tính tan, tính khử. 5. hợp chất muối amoni: tính tan , phản ứng nhiệt phân. 6. Axit nitric: tính oxihóa, tính axit mạnh. 7. Muối nitrat ; tính tan, phản ứng nhiệt phân ( chú ý các sản phẩm sinh ra trong mỗi loại muối nitrat tùy thuộc vào độ mạnh của kim loại) . Nhận biết muối nitrat : thuốc thử là Cu và dung dịch axit. 8. Axit photpho ric :, muối photphat : tính tan, tính axit , cách nhận biết .CHƯƠNG III: 1. Các dạng thù hình của cacbon và Silic. 2. Các phản ứng thể hiện tính khử : C + 2CuO → 2Cu + CO2 Si + 2F2 → SiF4 3. Các phản ứng thể hiện tính oxi hóa: C + 2H2 → CH4 3C + 4Al → Al4C3 Si + 2Mg → Mg2Si 3. Hợp chất của cacbon, silic.: CO, CO2, SiO2, Axit cacbonic, Axit silixic, muối cacbonat, muối silicat. Chú ý tính tan của các muối Cacbonat và Silicat.B. CÂU HỎI ÔN TẬP: 1- Giải thích vì sao khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước ) để trong không khí giảm dầntheo thời gian. Viết phương trình hoa học minh họa. 2- Viết phương trình điện li của các chất sau đây trong dungdịch: a. Các chất điện li mạnh : BeF2 , HBrO4 , K2CrO4. b. Các chất điện li yếu : HBrO , HCN. 3- Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau : a. NaClO4 0,020M b. HBr 0.050M c. KOH0,010M d. KMnO4 0,015M. 4- Viết phương trình hóa học dưới dạng ion rút gọn củacác phản ứng chứng minh rằng Zn(OH)2 , Al(OH)3 là hidroxitlưỡng tính. 5- Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sauđây? a. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khiđun nóng . b. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo. c. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi cóplatin làm xúc tác ở nhiệt độ 850- 900oC. Viết các phương trình hóa học minh họa. d. dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trongcho đến dư. Viết phương trình hóa học minh họa dạng phân tửvà ion thu gọn. 6- Cho 50ml dung dịch HCl 0,12M vào 50ml dung dịchNaOH 0,1M. Tìm PH của dung dịch sau phản ứng. 7- Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3. Nêuhiện tượng và giải thích.Viết phương trình hóa học minh họa 8- Hòa tan hoàn toàn 0,12g Mg trong 100,0 ml dung dịchHCl 0,20M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể ). 9-Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch : ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: