Bàii giảng Tâm lí học đại cương - ThS.Bùi Kim Chi
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 77.80 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bàii giảng Tâm lí học đại cương chương 3 Nhân cách và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách trình bày về nhân cách và những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách. Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính TL của một con người, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàii giảng Tâm lí học đại cương - ThS.Bùi Kim ChiTâm lí học đại cương ThS.Bùi Kim Chi Khoa Luật hình sự Trường đại học luật Hà Nội Bài 3: Nhân cách và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách1. Nhân cách2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành vàphát triển nhân cách 1. Nhân cách1.1. Định nghĩa1.2. Những đặc điểm cơ bản của nhân cách1.3. Cấu trúc tâm lí của nhân cách 1.1. Định nghĩa nhân cách Phân biệt các thuật ngữ: Con người Cá nhân Cá thể Nhân cách.-“Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính TL của một conngười, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy”. Định nghĩa nhân cách•P.M.H: “Nhân cách là tổng hòa không phải mọi đặcđiểm cá thể của con người, mà chỉ những đặcđiểm nào qui định con người như là một thànhviên của XH, như là một CD, một người LĐ, mộtnhà HĐ có ý thức”. Định nghĩa nhân cách X.L.Rubinstein: “Nhu cầu muốn trở thành nhân cách”.Nhu cầu này xuất hiện ở trẻ 2-3 tuổi. “Ý thức bản ngã” (cái tôi) của nhân cách, trong đóbao gồm cả YT giới tính của trẻ cũng bắt đầu đượchình thành. Các thuộc tính TL cũng dần rõ nét, lần lượt“đắp” vào YT bản ngã này, tạo thành một “lăng kínhCQ” mà mọi tác động của TG bên ngoài đều khúc xạqua nó. YT bản ngã đóng vai trò trụ cột trong nhân cách.Đặc điểm cơ bản của nhân cách Tính ổn định của nhân cách Tính thống nhất của nhân cách Tính tích cực của nhân cách Tính giao tiếp của nhân cáchCấu trúc tâm lí của nhân cách Xu hướng Năng lực Phong cách hành vi của nhân cách Hệ thống điều khiển của nhân cách ( YT bản ngã -cái tôi của NC) 2. Những nhân tố ảnh hưởngđến sự hình thành và phát triển nhân cách2.1. Nhân tố bẩm sinh – di truyền2.2. Nhân tố hoàn cảnh2.3. Nhân tố giáo dục2.4. Nhân tố hoạt động2.5. Nhân tố giao tiếp 2.1.Nhân tố bẩm sinh – di truyền Nhân tố BS – DT (nhân tố thể chất): là toàn bộnhững đặc điểm giải phẫu – sinh lí của cơ thể nóichung và của hệ TK nói riêng có sẵn khi con người mớisinh ra, DT từ thế hệ này sang thế hệ khác.BS: là chỉ cái gì đã có khi mới sinh ra. DT: là chỉ cái gì của thế hệ trước truyền lại cho thếhệ sau ...- 2.2. Nhân tố hoàn cảnhHoàn cảnh tự nhiên: Ảnh hưởng của hoàn cảnh địa lí đến TL conngười. Theo quan điểm TLH Mácxít hoàn cảnh tựnhiên không giữ vai trò quan trọng và quyếtđịnh, mà nó chỉ ảnh hưởng đến sự phát triểnTL, NC cá nhân. Hoàn cảnh xã hội: Nhân tố hoàn cảnh C.Mác: “Thực ra con người tạo ra HC đến mức nào thìHC cũng tạo ra con người đến mức ấy”. NC con người không phải do HC quyết định mộtcách bị động, máy móc như trong quan điểm trên, màtrong một HC nhất định, có vô vàn SVHT, QH,… nhưngchỉ SVHT, QH nào mà con người tác động tới (hoặc GTvới) thì nó mới tác động tới con người và hình thànhnhững đặc điểm TL, NC. Nhân tố hoàn cảnh Song theo quan điểm TLH Mácxít, HCXH cóảnh hưởng quan trọng đối với sự phát triển TL,NC cá nhân.C.Mác: “…bản chất của con người là tổng hòacác MQHXH”Đặc điểm TL, NC do QHXH quiđịnh. Nhân tố hoàn cảnhThống kê TPH cũng cho thấy điều đó:- TE phạm pháp có nguồn gốc gia đình làmnghề buôn bán bất hợp pháp chiếm 51,94%; giađình có người PT chiếm 40%; TE chưa ngoan donguồn gốc gia đình sống không trong sạch, lànhmạnh chiếm gần 83%,… Nhân tố hoàn cảnh-Quan hệ bạn bè: Đây là MQH XH đầu tiên mà con người giao tiếp khigia nhập vào đời sống XH, nó có ảnh hưởng đến sựhình thành và phát triển NC. Theo số liệu khảo sát số TE hư tại các trường PTCNNcho thấy: 80% TE ở đây thích ở nhóm bạn bè hơn ởgia đình; 50% coi hành động côn đồ, liều lĩnh của bạnkhác là “đức tính dũng cảm” và chịu ảnh hưởng củađức tính đó. 2.3. Nhân tố giáo dục Khái niệm giáo dục: là QT tác động có YT, có MĐ vàcó KH tới thế hệ trẻ về mặt tư tưởng, đạo đức và hànhvi trong tập thể TE và HS thông qua gia đình, nhàtrường và các cơ quan, tổ chức GD ngoài nhà trường. GD giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và pháttriển NC của thế hệ trẻ:- GD vạch ra chiều hướng cho sự hình thành và pháttriển NC cá nhân, dẫn dắt sự hình thành và phát triểnNC theo chiều hướng đó.- GD có thể đem lại những cái mà các nhân tố BS – DThay MTTN không thể đem lại được. Nhân tố giáo dục- GD có thể bù đắp những thiếu hụt do bệnh tật đemlại.- GD có thể uốn nắn những phẩm chất TL xấu do tácđộng tự phát của MT gây nên, làm cho nó phát triểntheo hướng mong muốn của XH.- GD có thể đi trước hiện thực.- GD phải được kết hợp trong MTGD, đó là gia đình,nhà trường và XH.- 2.4. Nhân tố hoạt động- HĐ của cá nhân là con đường quyết địnhtrực tiếp đối với sự hình thành và phát triển NCcá nhân.- HĐ để lại dấu ấn lên chính bản thân con người.TL không chỉ được thể hiện trong HĐ, mà cònđược hình thành trong HĐ.- NC được hình thành và phát triển trong HĐ, vìHĐ của con người là HĐ có MĐ, có tính chất XH,tập thể, được thực hiện bằng những thao tác vàcông cụ nhất định. 2.5. Nhân tố giao tiếp HĐ của con người bao giờ cũng có hai loạiquan hệ:- Loại QH thứ nhất: QH với SVHT trong TN hayvới một SP tinh thần trong XH, nhưng đều là KT.Gọi QH này là HĐ với đối tượng. Đây là QH chủthể - khách thể.- Loại QH thứ hai: QH với những con ngườitrong XH, với những NC. Gọi QH này là HĐ giaotiếp (giao tiếp). Đây là QH chủ thể - chủ thể. Nhân tố giao tiếp Vai trò của giao tiếp:- Giao tiếp có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại vàphát triển của XH cũng như của cá nhân. Nó là conđường quan trọng nhất của sự phát triển TL con ngườitrong quá trình phát sinh cá thể của nó.- Giao tiếp thúc đẩy sự hình thành ở con người nhữnghứng thú nhận thức khác nhau.- Nhu cầu GT là một trong những nhu cầu XH cơ bảnvà xuất hiện sớm nhất ở con người. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bàii giảng Tâm lí học đại cương - ThS.Bùi Kim ChiTâm lí học đại cương ThS.Bùi Kim Chi Khoa Luật hình sự Trường đại học luật Hà Nội Bài 3: Nhân cách và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách1. Nhân cách2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành vàphát triển nhân cách 1. Nhân cách1.1. Định nghĩa1.2. Những đặc điểm cơ bản của nhân cách1.3. Cấu trúc tâm lí của nhân cách 1.1. Định nghĩa nhân cách Phân biệt các thuật ngữ: Con người Cá nhân Cá thể Nhân cách.-“Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính TL của một conngười, biểu hiện ở bản sắc và giá trị XH của người ấy”. Định nghĩa nhân cách•P.M.H: “Nhân cách là tổng hòa không phải mọi đặcđiểm cá thể của con người, mà chỉ những đặcđiểm nào qui định con người như là một thànhviên của XH, như là một CD, một người LĐ, mộtnhà HĐ có ý thức”. Định nghĩa nhân cách X.L.Rubinstein: “Nhu cầu muốn trở thành nhân cách”.Nhu cầu này xuất hiện ở trẻ 2-3 tuổi. “Ý thức bản ngã” (cái tôi) của nhân cách, trong đóbao gồm cả YT giới tính của trẻ cũng bắt đầu đượchình thành. Các thuộc tính TL cũng dần rõ nét, lần lượt“đắp” vào YT bản ngã này, tạo thành một “lăng kínhCQ” mà mọi tác động của TG bên ngoài đều khúc xạqua nó. YT bản ngã đóng vai trò trụ cột trong nhân cách.Đặc điểm cơ bản của nhân cách Tính ổn định của nhân cách Tính thống nhất của nhân cách Tính tích cực của nhân cách Tính giao tiếp của nhân cáchCấu trúc tâm lí của nhân cách Xu hướng Năng lực Phong cách hành vi của nhân cách Hệ thống điều khiển của nhân cách ( YT bản ngã -cái tôi của NC) 2. Những nhân tố ảnh hưởngđến sự hình thành và phát triển nhân cách2.1. Nhân tố bẩm sinh – di truyền2.2. Nhân tố hoàn cảnh2.3. Nhân tố giáo dục2.4. Nhân tố hoạt động2.5. Nhân tố giao tiếp 2.1.Nhân tố bẩm sinh – di truyền Nhân tố BS – DT (nhân tố thể chất): là toàn bộnhững đặc điểm giải phẫu – sinh lí của cơ thể nóichung và của hệ TK nói riêng có sẵn khi con người mớisinh ra, DT từ thế hệ này sang thế hệ khác.BS: là chỉ cái gì đã có khi mới sinh ra. DT: là chỉ cái gì của thế hệ trước truyền lại cho thếhệ sau ...- 2.2. Nhân tố hoàn cảnhHoàn cảnh tự nhiên: Ảnh hưởng của hoàn cảnh địa lí đến TL conngười. Theo quan điểm TLH Mácxít hoàn cảnh tựnhiên không giữ vai trò quan trọng và quyếtđịnh, mà nó chỉ ảnh hưởng đến sự phát triểnTL, NC cá nhân. Hoàn cảnh xã hội: Nhân tố hoàn cảnh C.Mác: “Thực ra con người tạo ra HC đến mức nào thìHC cũng tạo ra con người đến mức ấy”. NC con người không phải do HC quyết định mộtcách bị động, máy móc như trong quan điểm trên, màtrong một HC nhất định, có vô vàn SVHT, QH,… nhưngchỉ SVHT, QH nào mà con người tác động tới (hoặc GTvới) thì nó mới tác động tới con người và hình thànhnhững đặc điểm TL, NC. Nhân tố hoàn cảnh Song theo quan điểm TLH Mácxít, HCXH cóảnh hưởng quan trọng đối với sự phát triển TL,NC cá nhân.C.Mác: “…bản chất của con người là tổng hòacác MQHXH”Đặc điểm TL, NC do QHXH quiđịnh. Nhân tố hoàn cảnhThống kê TPH cũng cho thấy điều đó:- TE phạm pháp có nguồn gốc gia đình làmnghề buôn bán bất hợp pháp chiếm 51,94%; giađình có người PT chiếm 40%; TE chưa ngoan donguồn gốc gia đình sống không trong sạch, lànhmạnh chiếm gần 83%,… Nhân tố hoàn cảnh-Quan hệ bạn bè: Đây là MQH XH đầu tiên mà con người giao tiếp khigia nhập vào đời sống XH, nó có ảnh hưởng đến sựhình thành và phát triển NC. Theo số liệu khảo sát số TE hư tại các trường PTCNNcho thấy: 80% TE ở đây thích ở nhóm bạn bè hơn ởgia đình; 50% coi hành động côn đồ, liều lĩnh của bạnkhác là “đức tính dũng cảm” và chịu ảnh hưởng củađức tính đó. 2.3. Nhân tố giáo dục Khái niệm giáo dục: là QT tác động có YT, có MĐ vàcó KH tới thế hệ trẻ về mặt tư tưởng, đạo đức và hànhvi trong tập thể TE và HS thông qua gia đình, nhàtrường và các cơ quan, tổ chức GD ngoài nhà trường. GD giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và pháttriển NC của thế hệ trẻ:- GD vạch ra chiều hướng cho sự hình thành và pháttriển NC cá nhân, dẫn dắt sự hình thành và phát triểnNC theo chiều hướng đó.- GD có thể đem lại những cái mà các nhân tố BS – DThay MTTN không thể đem lại được. Nhân tố giáo dục- GD có thể bù đắp những thiếu hụt do bệnh tật đemlại.- GD có thể uốn nắn những phẩm chất TL xấu do tácđộng tự phát của MT gây nên, làm cho nó phát triểntheo hướng mong muốn của XH.- GD có thể đi trước hiện thực.- GD phải được kết hợp trong MTGD, đó là gia đình,nhà trường và XH.- 2.4. Nhân tố hoạt động- HĐ của cá nhân là con đường quyết địnhtrực tiếp đối với sự hình thành và phát triển NCcá nhân.- HĐ để lại dấu ấn lên chính bản thân con người.TL không chỉ được thể hiện trong HĐ, mà cònđược hình thành trong HĐ.- NC được hình thành và phát triển trong HĐ, vìHĐ của con người là HĐ có MĐ, có tính chất XH,tập thể, được thực hiện bằng những thao tác vàcông cụ nhất định. 2.5. Nhân tố giao tiếp HĐ của con người bao giờ cũng có hai loạiquan hệ:- Loại QH thứ nhất: QH với SVHT trong TN hayvới một SP tinh thần trong XH, nhưng đều là KT.Gọi QH này là HĐ với đối tượng. Đây là QH chủthể - khách thể.- Loại QH thứ hai: QH với những con ngườitrong XH, với những NC. Gọi QH này là HĐ giaotiếp (giao tiếp). Đây là QH chủ thể - chủ thể. Nhân tố giao tiếp Vai trò của giao tiếp:- Giao tiếp có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại vàphát triển của XH cũng như của cá nhân. Nó là conđường quan trọng nhất của sự phát triển TL con ngườitrong quá trình phát sinh cá thể của nó.- Giao tiếp thúc đẩy sự hình thành ở con người nhữnghứng thú nhận thức khác nhau.- Nhu cầu GT là một trong những nhu cầu XH cơ bảnvà xuất hiện sớm nhất ở con người. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tâm lý học đại cương Tâm lý học quản trị kinh doanh Tâm lý học quản lý Tâm lý học nhân cách Tâm lý học hành vi Tâm lý học giáo dục Bài giảng nhân cáchTài liệu có liên quan:
-
Bộ trắc nghiệm Tâm lý học đại cương
69 trang 1445 25 0 -
3 trang 447 13 0
-
2 trang 410 9 0
-
Tiểu luận môn Tâm lý học đại cương
13 trang 313 1 0 -
Một số vấn đề lý luận về tâm lý học nhân cách: Phần 2
145 trang 281 0 0 -
Tiểu luận môn Tâm lý học: Những cơ chế hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người
16 trang 257 0 0 -
5 trang 237 0 0
-
89 trang 205 0 0
-
Giáo trình Tâm lý học giáo dục: Phần 2 - Nguyễn Thị Tứ
93 trang 198 4 0 -
Đề thi kết thúc học phần Tâm lý học đại cương (Đề số 01)
11 trang 175 0 0