Danh mục tài liệu

Báo cáo 'Tình hình sản xuất và nhập khẩu phân bón của Việt Nam'

Số trang: 17      Loại file: ppt      Dung lượng: 251.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiện nay VN vẫn là nước sản xuất nông nghiệp là chủ yếu - nhu cầu lớn về phân bón phục vụ nông nghiệp. Hàng năm VN cần khoảng 7,5 - 8,5 triệu tấn phân bón các loại. Hiện nay nguồn cung trong nước đạt khoảng 50% nhu cầu. Còn lại là Việt Nam phải nhập khẩu.Nông nghiệp là một ngành sản xuất quan trọng của Việt Nam, hiện tại nông nghiệp vẫn chiếm 70% lực lượng lao động của toàn xã hội và khoảng 14% GDP của cả nước. Đại hội Đảng toàn quốc......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo “Tình hình sản xuất và nhập khẩu phân bón của Việt Nam” Please purchase a personal license. “Tình hình sản xuất và nhập khẩu phân bón của Việt Nam” NHÓM 41. Nguyễn Thị Hà2. Hoàng Văn Lâm3. Bùi Thị Mai4. Vũ Thế Anh5. Hà Anh Tú Mở đầu- Hiện nay VN vẫn là nước sản xuất nôngnghiệp là chủ yếu -> nhu cầu lớn về phânbón phục vụ nông nghiệp.- Hàng năm VN cần khoảng 7,5 - 8,5 triệutấn phân bón các loại.- Hiện nay nguồn cung trong nước đạtkhoảng 50% nhu cầu.- Còn lại là Việt Nam phải nhập khẩu. Nguồn: thitruonggiaca.com.vn I. Tình hình sơ bộ sản xuấtvà nhập khẩu phân bón năm 2008 1 Nhu cầu sử dụng phân bón của Việt Nam 2 Tình hình sản xuất trong nước 3 Tình hình nhập khẩu phân bón 1. Nhu cầu sử dụng phân bón trong nước- Tổng nhu cầu trong nước năm 2008 khoảng 7,5 – 8 triệu tấn. 2. Sản xuất phân bón trong nước- Phân Ure: ~ 50%- Phân NPK: ~ 70%- Phân Kali: = 0- Phân lân: cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu.- Phân DAP: = 0 (đang có dự án triển khai tại Hải Phòng)- Phân SA: = 03. Tình hình nhập khẩu phân bón 2008 - Khối lượng phân bón nhập khẩu qua các tháng năm 2008 + Trong năm 2008 hầu hết các chủng loại phân bón nhập về đều giảm.• Trong đó NPK giảm 34,37% so với2007, đạt 170, 47 ngàn tấn, trị giá gần 99 triệu USD. Giá nhập đạt 581 USD /tấn, tăng 95,5% so với 2007.• DAP nhập cũng giảm 33,54% nhưng tăng 43,85% về trị giá so với 2007, đạt 432, 6 ngàn tấn.• So với 2007, nhập Urea giảm 4,9% về lượng song lại tăng 42,63% về trị giá, đạt 704 ngàn tấn, trị giá 285,6 triệu USD.-> Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, năm 2008, cả nước nhập về khoảng 3 triệu tấn phân bón các loại với kim ngạch 1, 46 tỷ USD, giảm 17,9% về lượng nhưng lại tăng 32,73% về trị giá so với năm 2007. 4. Thị trường chính nhập khẩu phân bón năm 2008 Năm 2008 So với năm 2007Thị trường Lượng (tấn) Trị giá (USD) % lượng % trị giáTrung Quốc 1.507.548 719.931 -28,17 24,23Nga 346.054 156.197 28,46 201,91Nhật Bản 199.241 55.092 -26,30 36,53Hàn Quốc 161.649 79.040 3,78 119,71Canada 138.507 79.192 23,52 152,66Đài Loan 102.304 29.808 -9,65 100,15Belarus 135.247 71.539.477 -37,37 29,69… … … … …Tổng 2.867.353 1.460.770 Nguồn:Vinanet, 12/2008 II. Tình hình sản xuấtvà nhập khẩu phân bón năm 2009 1 Nhu cầu sử dụng phân bón trong nước 2 Tình hình sản xuất trong nước 3 Tình hình nhập khẩu phân bón1. Nhu cầu sử dụng phân bón trong nước 2009 - Nhu cầu tiêu thụ phân bón năm 2009 vào khoảng từ 8 – 8,5 triệu tấn. + Trong đó nhập khẩu 4,5 triệu tấn. + Sản xuất trong nước 2,38 triệu tấn + Tồn kho của năm 2008 là 2 triệu tấn -> Lượng cung khá dồi dào. Nguồn: chinhphu.vn, 11/11/2009 2. Tình hình sản xuất trong nước 2009- Phân Ure: ~ 50 %- Phân NPK: ~ 75 %- Phân Kali: = 0- Phân lân: cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.- Phân DAP: = 20% (do nhà máy tại Hải Phòng đi vào hoạt động)- Phân SA: = 0 (Nguồn: Chinhphu.vn, 11/11/2009) 3. Tình hình nhập khẩu phân bón 2009 Chủng loại phân bón nhập khẩu năm 2009Thị trường Năm 2009 Năm 2008 Năm 2009 so với năm 2008 Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng (tấn) Trị giá (USD) % Lượng % Trị giáTổng 4.518.932 1.414.920 3.034.762 1.472.706 48,91 -3,92Phân Urê 1.425.565 416.782 706.897 286.423 101,67 45,51Phân SA 1.166.365 156.041 722.333 184.300 61,47 -15,33Phân 980.622 374.332 433.760 379.164 126,07 -1,27 DAPPhân 334.615 132.273 170.470 98.966 96,29 33,65 NPKLoại khác 481.772 278.824 1.001.301 523.851 -51,89 -46,77Thị trường chính cung cấp phân bón cho Việt Nam năm 2009Thị trường Năm 2009 Năm 2008 Năm 2009 so với năm 2008 Lượng (tấn) Trị giá Lượng (tấn) Trị giá %Lượng %Trị giá (USD) (USD)Trung Quốc 1.951.305 596.026 1.507.548 719.931 29,44 -17,21Nga 394.840 110.201 346.054 156.197 14,10 -29,45Hàn Quốc 355.073 72.904 161.649 79.040 119,66 -7,76Philippin ...