
Báo cáo Về tình tiết Giết nhiều người và Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.57 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Về tình tiết "Giết nhiều người" và "Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người" Tổ chức và hoạt động của hội đồng nhân dân và uỷ ban nhân dânXu hướng của các nước trên thế giới ngày nay là xây dựng chính quyền địa phương tự quản. Các hội đồng địa phương do nhân dân địa phương bầu ra có thể ban hành luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong địa phương mình, có thể đặt ra thuế địa phương để thực hiện các chức năng công cộng cho địa phương mình....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Về tình tiết "Giết nhiều người" và "Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người" "nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §ç §øc Hång Hµ *T h c ti n xét x t i gi t ngư i trong nh ng năm g n ây có nhi u vư ngm c và sai sót trong vi c áp d ng tình ti t này, m c dù chưa có n n nhân nào ch t nhưng b cáo ào Văn T v n b TAND thành ph HN tuyên ph t tù chung thân v t i gi t nh khung tăng n ng. i u này ã d n n ngư i (chưa t) v i tình ti t nh khungh u qu tiêu c c là không m b o ư c tính tăng n ng “gi t nhi u ngư i”.(1)công minh, tính có căn c và tính úng pháp - N u ngư i ph m t i c ý gián ti p gâylu t c a hình ph t ư c quy t nh. góp ra cái ch t cho nhi u ngư i thì ch áp d ngph n h n ch nh ng sai sót trong vi c áp tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi ud ng các tình ti t nh khung tăng n ng c a ngư i” khi h u qu ch t nhi u ngư i ã x yt i gi t ngư i, trong bài vi t này, chúng tôi ra; n u h u qu ch t nhi u ngư i chưa x y raxin ưa ra hư ng kh c ph c nh ng t n t i, thì không áp d ng tình ti t nh khung tăngvư ng m c khi áp d ng tình ti t “gi t nhi u n ng này. B i vì, trong trư ng h p gi tngư i” và “gi t ngư i b ng phương pháp có ngư i v i l i c ý gián ti p, ngư i ph m t ikh năng làm ch t nhi u ngư i”. không mong mu n h u qu ch t (nhi u) 1. Gi t nhi u ngư i là trư ng h p ngư i ngư i x y ra cho nên h u qu x y ra n âuph m t i c ý (tr c ti p ho c gián ti p) gây thì x ngư i ph m t i n ó.ra cái ch t cho t hai ngư i tr lên. - N u ngư i ph m t i c ý tr c ti p gây V vi c áp d ng ho c không áp d ng ra cái ch t cho m t ngư i (A) ng th i c ýtình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi u gián ti p gây ra cái ch t cho m t (B) ho cngư i” ph thu c vào l i và h u qu c a nhi u ngư i khác (B và C) thì: a) Áp d nghành vi ph m t i n nay v n còn có nh ng tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi uquan i m trái ngư c nhau, c th là: ngư i” khi B ho c C ch t ( ây là trư ng h p Quan i m th nh t cho r ng: “gi t nhi u ngư i” nhưng chưa t) ho c khi - N u ngư i ph m t i c ý tr c ti p gây có t hai ngư i ch t tr lên (A và B, A và C,ra cái ch t cho nhi u ngư i thì dù không có B và C ho c c A, B và C); b) Không ápngư i nào ch t (h ) v n b áp d ng tình ti t d ng tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nh khung tăng n ng “gi t nhi u ngư i” nhi u ngư i” khi c A, B và C u không(chưa t). V ào Văn T thôn HB, xãTrG, huy n SS, thành ph HN dùng dao * Gi ng viên Khoa lu t hình schém v và m v là m t ví d . Trong v án Trư ng i h c Lu t Hà N i32 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005nghiªn cøu - trao ®æich t ho c khi ch có A ch t. V Nguy n c ti t nh khung tăng n ng này khi tho mãnTh xã H , huy n YB, t nh YB dùng dao hai i u ki n: 1) V ch quan: Ngư i ph mchém ch Ph m Th H và m c a ch là m t t i c ý (tr c ti p ho c gián ti p) v i h u quví d . Khi xét x v án này, TAND t nh YB ch t nhi u ngư i; 2) V khách quan: ã cókhông áp d ng tình ti t nh khung tăng t hai ngư i ch t tr lên. N u h u qu nàyn ng “gi t nhi u ngư i” vì cho r ng b cáo chưa x y ra thì không áp d ng tình ti t nhNguy n c Th ch c ý tr c ti p gi t ch khung tăng n ng “gi t nhi u ngư i”, b i vì,Ph m Th H, không c ý tr c ti p gi t m tính nguy hi m cho xã h i c a hành vi gi tc a ch là bà Th N nên khi bà N không ngư i trong trư ng h p này tăng không ángch t Th không b áp d ng tình ti t “gi t k so v i trư ng h p gi t ngư i thông thư ng.nhi u ngư i”.(2) 2. Gi t ngư i b ng phương pháp có kh Quan i m th hai l i cho r ng không năng làm ch t nhi u ngư i là trư ng h p(nên) áp d ng tình ti t nh khung tăng n ng ngư i ph m t i ã s d ng công c , phương“gi t nhi u ngư i” khi h u qu ch t nhi u ti n ho c th o n ph m t i có kh năng làmngư i chưa x y ra. B i vì, trong trư ng h p ch t t hai ngư i tr lên như: Ném l u nchưa gây ra h u qu ch t nhi u ngư i thì vào ch ông ngư i; cho thu c c vào bhành vi gi t nhi u ngư i (cho dù là c ý tr c nư c công c ng; b n súng vào tàu, xe, ca nôti p) cũng ch nguy hi m như nh ng trư ng khi ang có nhi u ngư i trên; dùng ch th p gi t ngư i thông thư ng, ví d v n , ch t cháy ho c b ng cách t t axít khi n nQuách Văn H ng p 2, xã Ng Ph, huy n nhân ang c nh ngư i khác...UM, t nh CM dùng axít gi t ch Tr n Khi gi i quy t các v án gi t ngư i liênThu X và anh Nguy n Thanh B. Trong v quan n tình ti t nh khung tăng n ng “gi tán này, TAND t nh CM tuy tuyên ph t b nhi u ngư i” và “gi t ngư i b ng phươngcáo Quách Văn H 20 năm tù v t i gi t pháp có kh năng làm ch t nhi u ngư i” cácngư i nhưng không áp d ng tình ti t nh cơ quan i u tra, truy t , xét x v n cònkhung tăng n ng “gi t nhi u ngư i” vì h u không ít quan i m b t ng. Các v án sauqu ch t nhi u ngư i chưa x y ra m c dù ây s minh ch ng cho nh n nh này:l i c a b cáo là c ý tr c ti p gi t c ch X V án 1: Lê Ng c L p 8, phư ng TrA,l n anh B.(3) thành ph MTh, t nh TG ã 100 gam vi c áp d ng tình ti t nh khung thu c tr sâu hi u Furan an vào n i canh cátăng n ng “gi t nhi u ngư i” ư c d dàng c a gia ình ch Vũ Th Nh làm 5 ngư i nhàvà th ng nh t, các cơ quan có th m quy n ch Nh b ng c khi ăn n i canh này. R tc n ban hành văn b n hư ng d n theo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Báo cáo " Về tình tiết "Giết nhiều người" và "Giết người bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người" "nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §ç §øc Hång Hµ *T h c ti n xét x t i gi t ngư i trong nh ng năm g n ây có nhi u vư ngm c và sai sót trong vi c áp d ng tình ti t này, m c dù chưa có n n nhân nào ch t nhưng b cáo ào Văn T v n b TAND thành ph HN tuyên ph t tù chung thân v t i gi t nh khung tăng n ng. i u này ã d n n ngư i (chưa t) v i tình ti t nh khungh u qu tiêu c c là không m b o ư c tính tăng n ng “gi t nhi u ngư i”.(1)công minh, tính có căn c và tính úng pháp - N u ngư i ph m t i c ý gián ti p gâylu t c a hình ph t ư c quy t nh. góp ra cái ch t cho nhi u ngư i thì ch áp d ngph n h n ch nh ng sai sót trong vi c áp tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi ud ng các tình ti t nh khung tăng n ng c a ngư i” khi h u qu ch t nhi u ngư i ã x yt i gi t ngư i, trong bài vi t này, chúng tôi ra; n u h u qu ch t nhi u ngư i chưa x y raxin ưa ra hư ng kh c ph c nh ng t n t i, thì không áp d ng tình ti t nh khung tăngvư ng m c khi áp d ng tình ti t “gi t nhi u n ng này. B i vì, trong trư ng h p gi tngư i” và “gi t ngư i b ng phương pháp có ngư i v i l i c ý gián ti p, ngư i ph m t ikh năng làm ch t nhi u ngư i”. không mong mu n h u qu ch t (nhi u) 1. Gi t nhi u ngư i là trư ng h p ngư i ngư i x y ra cho nên h u qu x y ra n âuph m t i c ý (tr c ti p ho c gián ti p) gây thì x ngư i ph m t i n ó.ra cái ch t cho t hai ngư i tr lên. - N u ngư i ph m t i c ý tr c ti p gây V vi c áp d ng ho c không áp d ng ra cái ch t cho m t ngư i (A) ng th i c ýtình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi u gián ti p gây ra cái ch t cho m t (B) ho cngư i” ph thu c vào l i và h u qu c a nhi u ngư i khác (B và C) thì: a) Áp d nghành vi ph m t i n nay v n còn có nh ng tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nhi uquan i m trái ngư c nhau, c th là: ngư i” khi B ho c C ch t ( ây là trư ng h p Quan i m th nh t cho r ng: “gi t nhi u ngư i” nhưng chưa t) ho c khi - N u ngư i ph m t i c ý tr c ti p gây có t hai ngư i ch t tr lên (A và B, A và C,ra cái ch t cho nhi u ngư i thì dù không có B và C ho c c A, B và C); b) Không ápngư i nào ch t (h ) v n b áp d ng tình ti t d ng tình ti t nh khung tăng n ng “gi t nh khung tăng n ng “gi t nhi u ngư i” nhi u ngư i” khi c A, B và C u không(chưa t). V ào Văn T thôn HB, xãTrG, huy n SS, thành ph HN dùng dao * Gi ng viên Khoa lu t hình schém v và m v là m t ví d . Trong v án Trư ng i h c Lu t Hà N i32 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005nghiªn cøu - trao ®æich t ho c khi ch có A ch t. V Nguy n c ti t nh khung tăng n ng này khi tho mãnTh xã H , huy n YB, t nh YB dùng dao hai i u ki n: 1) V ch quan: Ngư i ph mchém ch Ph m Th H và m c a ch là m t t i c ý (tr c ti p ho c gián ti p) v i h u quví d . Khi xét x v án này, TAND t nh YB ch t nhi u ngư i; 2) V khách quan: ã cókhông áp d ng tình ti t nh khung tăng t hai ngư i ch t tr lên. N u h u qu nàyn ng “gi t nhi u ngư i” vì cho r ng b cáo chưa x y ra thì không áp d ng tình ti t nhNguy n c Th ch c ý tr c ti p gi t ch khung tăng n ng “gi t nhi u ngư i”, b i vì,Ph m Th H, không c ý tr c ti p gi t m tính nguy hi m cho xã h i c a hành vi gi tc a ch là bà Th N nên khi bà N không ngư i trong trư ng h p này tăng không ángch t Th không b áp d ng tình ti t “gi t k so v i trư ng h p gi t ngư i thông thư ng.nhi u ngư i”.(2) 2. Gi t ngư i b ng phương pháp có kh Quan i m th hai l i cho r ng không năng làm ch t nhi u ngư i là trư ng h p(nên) áp d ng tình ti t nh khung tăng n ng ngư i ph m t i ã s d ng công c , phương“gi t nhi u ngư i” khi h u qu ch t nhi u ti n ho c th o n ph m t i có kh năng làmngư i chưa x y ra. B i vì, trong trư ng h p ch t t hai ngư i tr lên như: Ném l u nchưa gây ra h u qu ch t nhi u ngư i thì vào ch ông ngư i; cho thu c c vào bhành vi gi t nhi u ngư i (cho dù là c ý tr c nư c công c ng; b n súng vào tàu, xe, ca nôti p) cũng ch nguy hi m như nh ng trư ng khi ang có nhi u ngư i trên; dùng ch th p gi t ngư i thông thư ng, ví d v n , ch t cháy ho c b ng cách t t axít khi n nQuách Văn H ng p 2, xã Ng Ph, huy n nhân ang c nh ngư i khác...UM, t nh CM dùng axít gi t ch Tr n Khi gi i quy t các v án gi t ngư i liênThu X và anh Nguy n Thanh B. Trong v quan n tình ti t nh khung tăng n ng “gi tán này, TAND t nh CM tuy tuyên ph t b nhi u ngư i” và “gi t ngư i b ng phươngcáo Quách Văn H 20 năm tù v t i gi t pháp có kh năng làm ch t nhi u ngư i” cácngư i nhưng không áp d ng tình ti t nh cơ quan i u tra, truy t , xét x v n cònkhung tăng n ng “gi t nhi u ngư i” vì h u không ít quan i m b t ng. Các v án sauqu ch t nhi u ngư i chưa x y ra m c dù ây s minh ch ng cho nh n nh này:l i c a b cáo là c ý tr c ti p gi t c ch X V án 1: Lê Ng c L p 8, phư ng TrA,l n anh B.(3) thành ph MTh, t nh TG ã 100 gam vi c áp d ng tình ti t nh khung thu c tr sâu hi u Furan an vào n i canh cátăng n ng “gi t nhi u ngư i” ư c d dàng c a gia ình ch Vũ Th Nh làm 5 ngư i nhàvà th ng nh t, các cơ quan có th m quy n ch Nh b ng c khi ăn n i canh này. R tc n ban hành văn b n hư ng d n theo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học pháp lý quyền con người bộ máy nhà nước kinh nghiệm quốc tế hệ thống luật chuyên ngành luật nghiên cứu luậtTài liệu có liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 341 0 0 -
Xây dựng và phát huy nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
10 trang 275 0 0 -
Bài thuyết trình Chi trả dịch vụ môi trường: Kinh nghiệm quốc tế
19 trang 249 0 0 -
9 trang 242 0 0
-
9 trang 176 0 0
-
22 trang 158 0 0
-
4 trang 128 0 0
-
8 trang 117 0 0
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản lần thứ 5) : Phần 1 - Nguyễn Hợp Toàn
194 trang 111 0 0 -
12 trang 98 0 0
-
13 trang 95 0 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 1 - ĐH Kinh tế Đà Nẵng
32 trang 94 0 0 -
54 trang 94 0 0
-
Giáo trình Quản lý nhà nước về lao động: Phần 1
72 trang 77 0 0 -
Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương: Chương 1 - Học viện ngân hàng
9 trang 69 0 0 -
Báo cáo ' Pháp luật và tập quán trong điều chỉnh quan hệ xã hội'
7 trang 69 0 0 -
Bảo đảm quyền con người trong một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam năm 2015
16 trang 65 0 0 -
Báo cáo Một số ý kiến về sửa đổi pháp lệnh hợp đồng kinh tế
5 trang 65 0 0 -
Áp dụng hiệu quả kỹ năng viết bài biện hộ và tranh tụng trong phiên tòa giả định
12 trang 63 0 0 -
4 trang 59 0 0