Tên thường gọi: Beclomathesone dipropionate nasal inhaler/spray Biệt dược: VANCENASE, BECONASE AQ, VANCENASE AQDSNhóm thuốc và cơ chế: Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khi dùng thuốc đi thẳng vào mũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể.VANCENASE, BECONASE AQ, VANCENASE AQDSNhóm thuốc và cơ chế: Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khi dùng thuốc đi thẳng vào mũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể.Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khi dùng thuốc đi thẳng vào mũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể.Dạng dùng: Dạng phun sương hoặc phun bột có chứa 42 microgam/1ần phun sương hoặc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Beclomathesone dipropionate nasal inhaler/spray Beclomathesone dipropionate nasal inhaler/spray Tên thường gọi: Beclomathesone dipropionate nasal inhaler/spray Biệt dược: VANCENASE, BECONASE AQ, VANCENASE AQDS Nhóm thuốc và cơ chế: Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khidùng thuốc đi thẳng vào mũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể. VANCENASE, BECONASE AQ, VANCENASE AQDS Nhóm thuốc và cơ chế: Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khidùng thuốc đi thẳng vào mũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể. Như Beclomathesone dipropionate inhaler, khi dùng thuốc đi thẳng vàomũi, lượng rất nhỏ được hấp thu vào cơ thể. Dạng dùng: Dạng phun sương hoặc phun bột có chứa 42 microgam/1ầnphun sương hoặc bột (trừ vancenase AQDS có chứa 84 microgam/1ần phun). Dạng phun sương hoặc phun bột có chứa 42 microgam/1ần phun sươnghoặc bột (trừ vancenase AQDS có chứa 84 microgam/1ần phun). Bảo quản: Nhiệt độ phòng (15-30? C), lắc trước khi sử dụng. Nhiệt độ phòng (15-30? C), lắc trước khi sử dụng. Chỉ định: Beclomethasone dạng xịt mũi và phun bột làm giảm triệu chứng viêmmũi dị ứng. Viêm mũi là bệnh cảnh mà màng nhầy mũi sưng lên và sổ mũi. Beclomethasone dạng xịt mũi và phun bột làm giảm triệu chứng viêm mũidị ứng. Viêm mũi là bệnh cảnh mà màng nhầy mũi sưng lên và sổ mũi. Liều dùng: Liều thường dùng đối với dạng xịt (beconase, vancenase) là một lần xịtcho một mũi x 2-4 lần/ngày. Liều thường dùng đối với dạng phun bội (beconaseAQ, vancenase AQ, vancenase AQDS) là 1-2 lần phun cho mỗi mũi x 2-4lần/ngày. Liều thường dùng đối với dạng xịt (beconase, vancenase) là một lần xịt chomột mũi x 2-4 lần/ngày. Liều thường dùng đối với dạng phun bội (beconase AQ,vancenase AQ, vancenase AQDS) là 1-2 lần phun cho mỗi mũi x 2-4 lần/ngày. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc với beclomethasone. Chưa thấy có tương tác thuốc với beclomethasone. Đối với phụ nữ có thai: Như với Beclomethasone propionate inhaler. Như với Beclomethasone propionate inhaler. Đối với phụ nữ cho con bú: Như với Beclomethasone propionate inhaler. Như với Beclomethasone propionate inhaler. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là kích ứng mũi (1/10 số ca điều trị), nhầy mũi (1/10 số ca điều trị), chảy máu mũi (1/50 số ca điều trị) hay gặp nhất là kích ứng mũi (1/10 số ca điều trị), nhầy mũi (1/10 số cađiều trị), chảy máu mũi (1/50 số ca điều trị)
Beclomathesone dipropionate nasal inhaler/spray
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 68.26 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dược lý thuốc theo thành phần thuốc theo biệt dược thuốc điều trị bệnh bài giảng dược học Beclomathesone dipropionate nasal inhalerTài liệu có liên quan:
-
Cái gì chi phối tác dụng của thuốc?
4 trang 35 0 0 -
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0 -
9 trang 32 0 0
-
Chlordiazepoxid hydrochlorua và Clidinium bromua
5 trang 31 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
5 trang 29 0 0
-
6 trang 29 0 0
-
6 trang 28 0 0
-
5 trang 28 0 0
-
Giáo trình Dược lý (Y sỹ): Phần 2 - Trường CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
89 trang 27 0 0