BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 10)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 168.22 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
HỘI CHỨNG THẬN TỲ DƯƠNG HƯ a- Bệnh nguyên: Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó, nguyên nhân bệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dương hư.b- Bệnh sinh: Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồn nhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ Vị cần có hỏa của tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 10) BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 10) 5. HỘI CHỨNG THẬN TỲ DƯƠNG HƯ a- Bệnh nguyên: Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó, nguyên nhânbệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dươnghư. b- Bệnh sinh: Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồnnhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ Vị cần có hỏacủa tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên do dương khí của Thận suy yếu dẫn đến dương khí của Tỳthổ cũng suy theo, sinh ra chứng tiêu hóa rối loạn. Hợp bệnh gồm các triệu chứngmang đặc điểm: - Dương hư: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. - Tại Thận : ngũ canh tả, di tinh, liệt dương, hoạt tinh, lạnh cảm. - Tại Tâm: tiêu chảy, cầu phân sống, rối loạn tiêu hóa. c- Triệu chứng lâm sàng: - Người mệt mỏi, không muốn hoạt động. Chóng mặt, tai ù, mắt kém.Thường than đau mỏi thắt lưng. - Sợ lạnh, sợ gió, mồ hôi tự ra. Thường than đau bụng, lạnh bụng, bụngtrướng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy, ngũ canh tả. Chườm ấm thấy dễ chịu. - Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. - Di tinh, hoạt tinh, liệt dương, vô kinh. - Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm trì, vô lực. d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp: - Suy nhược cơ thể. - Rối loạn tiêu hóa mạn tính. - Viêm đại tràng mạn. - Viêm thận mạn. e- Pháp trị: Ôn bổ Tỳ Thận. Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng - Hữu quy ẩm. - Tứ thần hoàn. * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm: Xem ở mục 2 “HỘI CHỨNG THẬNKHÍ BẤT TÚC” * Phân tích bài thuốc Tứ thần hoàn: Có nhiều bài thuốc cùng tên Tứ thần hoàn được ghi nhận với nhiều xuất xứvà chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ nhất xuất xứ từ Thụy Trúc Đường kinhnghiệm phương trị Thận hư, mắt hoa, mắt có màng. Bài thứ 2 xuất xứ từ Cảnhnhạc toàn thư trị Tỳ Thận hư hàn, ỉa chảy lúc gần sáng gồm Mộc hương, Phá cốchỉ, Nhục đậu khấu, Đại táo. Bài thứ 3 xuất xứ từ Thẩm thị tôn sinh dùng trị sánkhí ho hàn, thiên trụy (thoát vị bẹn). Bài thứ 4 có xuất xứ từ Huyết chứng nhândùng ôn bổ Tỳ Thận, trị chứng Thận tả. Bài thứ 5 xuất xứ từ Cổ kim y thông trịtiểu vặt, tiểu không tự chủ do hư yếu. Bài thuốc dưới đây có xuất xứ từ “Nội khoa trích yếu” (theo chứng trịchuẩn thằng). Tác dụng điều trị: Ôn Thận ấm Tỳ. Chủ trị: Cố trường chi tả (ngũ canh tả). Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vai trò Vị thuốc Dược lý YHCT của các vị thuốc Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn tướng hỏa. Nạp Thận Phá cố chỉ Quân khí, chữa chứng ngũ lao thất thương, cốt tủy thương bại, Tỳ Thận hư hàn Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Ngũ vị tử Quân Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng Ngô thù Cay, đắng, ôn, hơi độc. Chữa ăn không Thần - Tádu tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Cay, ôn, hơi độc. Ôn Tỳ sáp tràng, chỉ Thần Nhục đậukhấu nôn, chỉ tả lỵ, tiêu thực Cay, ấm. Ôn dương, tán hàn. Can Thầnkhương Hồi dương, thông mạch Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh Đại táo Tá - Sứ tân dịch, điều hòa các vị thuốc. * Công thức huyệt có thể sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Tư âm bổ Thận, Thận du Thủy Tráng Hỏa chữa chứng đau lưng Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh Tư âmgiao âm/chân. Mệnh Đặc hiệu dùng chữa chứng Bồi nguyên-Bổmôn chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng Thận hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên Chữa chứng Thận dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương suy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 10) BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 10) 5. HỘI CHỨNG THẬN TỲ DƯƠNG HƯ a- Bệnh nguyên: Nguồn gốc bệnh là ở Thận dương hư, Thận khí bất túc. Do đó, nguyên nhânbệnh bao gồm tất cả những nguyên nhân gây nên Thận khí bất túc, Thận dươnghư. b- Bệnh sinh: Thận dương, ngụ ở mệnh môn, là chân hỏa của tiên thiên, là cội nguồnnhiệt năng của tất cả cơ thể, tất cả Tạng Phủ. Hỏa của hậu thiên Tỳ Vị cần có hỏacủa tiên thiên nung nấu mới có thể phát huy tác dụng chuyển vận tiêu hóa tốt. Bệnh gây nên do dương khí của Thận suy yếu dẫn đến dương khí của Tỳthổ cũng suy theo, sinh ra chứng tiêu hóa rối loạn. Hợp bệnh gồm các triệu chứngmang đặc điểm: - Dương hư: tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi. - Tại Thận : ngũ canh tả, di tinh, liệt dương, hoạt tinh, lạnh cảm. - Tại Tâm: tiêu chảy, cầu phân sống, rối loạn tiêu hóa. c- Triệu chứng lâm sàng: - Người mệt mỏi, không muốn hoạt động. Chóng mặt, tai ù, mắt kém.Thường than đau mỏi thắt lưng. - Sợ lạnh, sợ gió, mồ hôi tự ra. Thường than đau bụng, lạnh bụng, bụngtrướng, tiêu hóa rối loạn, dễ tiêu chảy, ngũ canh tả. Chườm ấm thấy dễ chịu. - Tiểu nhiều lần, tiểu trong, tiểu không tự chủ. - Di tinh, hoạt tinh, liệt dương, vô kinh. - Lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch trầm trì, vô lực. d- Bệnh lý YHHĐ thường gặp: - Suy nhược cơ thể. - Rối loạn tiêu hóa mạn tính. - Viêm đại tràng mạn. - Viêm thận mạn. e- Pháp trị: Ôn bổ Tỳ Thận. Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng - Hữu quy ẩm. - Tứ thần hoàn. * Phân tích bài thuốc Hữu quy ẩm: Xem ở mục 2 “HỘI CHỨNG THẬNKHÍ BẤT TÚC” * Phân tích bài thuốc Tứ thần hoàn: Có nhiều bài thuốc cùng tên Tứ thần hoàn được ghi nhận với nhiều xuất xứvà chỉ định sử dụng khác nhau. Bài thứ nhất xuất xứ từ Thụy Trúc Đường kinhnghiệm phương trị Thận hư, mắt hoa, mắt có màng. Bài thứ 2 xuất xứ từ Cảnhnhạc toàn thư trị Tỳ Thận hư hàn, ỉa chảy lúc gần sáng gồm Mộc hương, Phá cốchỉ, Nhục đậu khấu, Đại táo. Bài thứ 3 xuất xứ từ Thẩm thị tôn sinh dùng trị sánkhí ho hàn, thiên trụy (thoát vị bẹn). Bài thứ 4 có xuất xứ từ Huyết chứng nhândùng ôn bổ Tỳ Thận, trị chứng Thận tả. Bài thứ 5 xuất xứ từ Cổ kim y thông trịtiểu vặt, tiểu không tự chủ do hư yếu. Bài thuốc dưới đây có xuất xứ từ “Nội khoa trích yếu” (theo chứng trịchuẩn thằng). Tác dụng điều trị: Ôn Thận ấm Tỳ. Chủ trị: Cố trường chi tả (ngũ canh tả). Phân tích bài thuốc: (Pháp Ôn) Vai trò Vị thuốc Dược lý YHCT của các vị thuốc Cay, đắng, đại ôn. Bổ mệnh môn tướng hỏa. Nạp Thận Phá cố chỉ Quân khí, chữa chứng ngũ lao thất thương, cốt tủy thương bại, Tỳ Thận hư hàn Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Ngũ vị tử Quân Cố tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng Ngô thù Cay, đắng, ôn, hơi độc. Chữa ăn không Thần - Tádu tiêu, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy Cay, ôn, hơi độc. Ôn Tỳ sáp tràng, chỉ Thần Nhục đậukhấu nôn, chỉ tả lỵ, tiêu thực Cay, ấm. Ôn dương, tán hàn. Can Thầnkhương Hồi dương, thông mạch Ngọt, ôn. Bổ Tỳ ích khí. Dưỡng Vị sinh Đại táo Tá - Sứ tân dịch, điều hòa các vị thuốc. * Công thức huyệt có thể sử dụng: Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Tư âm bổ Thận, Thận du Thủy Tráng Hỏa chữa chứng đau lưng Tam âm Giao hội huyệt của 3 kinh Tư âmgiao âm/chân. Mệnh Đặc hiệu dùng chữa chứng Bồi nguyên-Bổmôn chân hỏa hư. Bổ mệnh môn tướng Thận hỏa Cửa của nguyên khí, nguyên Chữa chứng Thận dương. Bồi Thận cố bản, bổ khí hồi dương suy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh học thận bệnh học bàng quang bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 313 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 187 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 161 5 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 136 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 134 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0