Danh mục tài liệu

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - NGUYÊN TẮC CHẨN TRỊ BỆNH HỆ TIM MẠCH

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 96.01 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bệnh hệ tuần hoàn thường liên quan đến các tạng Tâm (chủ huyết), Can (tàng huyết), Thận (sinh huyết), Tỳ (thống huyết). Bệnh hệ tuần hoàn thường liên hệ đến 3 nguyên nhân: Thực Chứng (nhiệt độc, hỏa độc và phong thấp nhiệt), Cơ Địa (do huyết nhiệt) và Hư chứng (do các tạng phủ có liên quan bị suy yếu). Tuy nhiên, các nguyên nhân gây bệnh nêu trên thường có các triệu chứng bệnh do sự rối loạn về Âm (âm hư), Dương (dương hư, dương xung), Khí (khí hưm khí trệ), Huyết (huyết hư, huyết trệ)......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH HỌC THỰC HÀNH - NGUYÊN TẮC CHẨN TRỊ BỆNH HỆ TIM MẠCH BỆNH HỌC THỰC HÀNH NGUYÊN TẮC CHẨN TRỊ BỆNH HỆ TIM M ẠCH Bệnh hệ tuần hoàn thường liên quan đến các tạng Tâm (chủ huyết),Can (tàng huyết), Thận (sinh huyết), Tỳ (thống huyết). Bệnh hệ tuần hoàn thường liên hệ đến 3 nguyên nhân: Thực Chứng(nhiệt độc, hỏa độc và phong thấp nhiệt), Cơ Địa (do huyết nhiệt) và Hưchứng (do các tạng phủ có liên quan bị suy yếu). Tuy nhiên, các nguyên nhân gây bệnh nêu trên thường có các triệuchứng bệnh do sự rối loạn về Âm (âm hư), Dương (dương hư, dương xung),Khí (khí hưm khí trệ), Huyết (huyết hư, huyết trệ)... THỰC CHỨNG + Nhiệt Độc, Hỏa Độc: thường gặp nơi bệnh nhiễm khuẩn như thấptim, bội nhiễm ỏa các bệnh bạch huyết... + Nhiệt Độc, Hỏa Độc: thường gặp nơi bệnh nhiễm khuẩn như thấptim, bội nhiễm ỏa các bệnh bạch huyết... Thang, Hoàng Liên Giải ĐộcThang, Ngân Kiều Tán gia giảm... + Phong Thấp Nhiệt: Thường gặp nơi bệnh thấp khớp viêm cấp. + Phong Thấp Nhiệt: Thường gặp nơi bệnh thấp khớp viêm cấp.Thang, Quế Chi Thược Dược Tri Mẫu Thang, Nhị Diệu Thang... + Can Hỏa Vượng, Thấp Nhiệt Ở Kinh Can: Gặp nơi người huyết ápcao thể can dương thượng cang. Điều trị: Thanh Can, tả hỏa, bình Can, tiết dương. Dùng vị Hoàngcầm, Chi tử, Sài hồ (bình Can), Sinh địa, Bạch thược (nhu Can), Mộc thông,Xa tièn (tiết nhiệt)... Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm. DO CƠ ĐỊA Do cơ thể vốn sẵn nhiệt, cơ địa dị ứng, nhiễm khuẩn, còn gọi là huyếtnhiệt. Thường gặp nơi người bị thấp khớp cấp, chảy máu cam không rõnguyên nhân nơi người trẻ tuổi... không rõ nguyên nhân nơi người trẻ tuổi... Giác Địa Hoàng Thang,Địa Cốt Bì Ẩm, Thanh Dinh Thang... HƯ CHỨNG + Tâm khí Hư, Tâm Dương Hư: Thường gặp nơi người lơn tuổi bị xơcứng động mạch, cơn đau vùng tim, nhồi máu cơ tim... Điều trị: Bổ Tâm khí, ôn thông Tam dương, hồi dương cứu nghịch.Dùng bài Dưỡng Tâm Thang (bổ Tâm Khí); Quế Chi Cam Thảo Thang,Chân Vũ Thang (ôn bổ Tâm dương), Tứ Nghịch Thang (Hồi dương cứunghịch). + Tâm Huyết Hư, Tâm Âm Hư: Gặp nơi người thiếu máu, mất máusau khi sinh đẻ, sau khi bị bệnh nặng, rối loạn thần kinh tim... + Tâm Huyết Hư, Tâm Âm Hư: Gặp nơi người thiếu máu, mất máusau khi sinh đẻ, sau khi bị bệnh nặng, rối loạn thần kinh tim... Tâm Đơn. + Can Thận Âm Hư: thường gặp nơi người huyết áp cao, xơ cứngđộng mạch vành, thiểu năng tạo huyết của tủy xương... Điều trị: tư dưỡng Can Thận âm hư. Dùng vị Thục địa, Kỷ tửm, Thạchhộc, Quy bản, Bạch thược, Đương quy, Tang thầm... Dùng bài Lục Vị QuyThược Thang, Tả Quy Hoàn, Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn... + Tâm Tỳ Hư: gặp nơi người thiếu máu, huyết áp cao, xơ cứng mạchvành... Điều trị: Kiện Tỳ, an thần. Dùng vị Hoàng kỳ, Bạch truật, Đảng sâm,Long nhãn, Táo nhân, Viễn chí... Dùng bài Quy Tỳ Thang. + Tỳ Thận Dương Hư: thường gặp nơi người thiếu máu do thiểu năngtạo máu của tủy xương. Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận. Thường dùng bài Chân Vũ Thang, Bát TrânThang thêm các vị trợ dương (Ba kích, Cao ban long, Thỏ ty tử...). + Tâm thận Dương Hư: Thường gặp nơi người xơ cứng mạch vành(Tâm dương hư, Thận dương hư). Điều trị: Ôn bổ Tâm Thận. Dùng các vị thuốc ôn bổ Thận dương (Phụ tử, Nhục quế), bổ Tâmhuyết (Đan sâm, Đương quy), an thần (Bá tử nhân, Viễn chí)... Một Số Chứng Bệnh Thường Gặp Ở Hệ Tuần Hoàn 1) Khí Hư: Thường gặp ở bệnh Thấp tim, suy tim xơ cứng mạch vành,nhồi máu cơ tim, chay máu kéo dài... Điều trị: Bổ Khí. Thường dùng bài Tứ Quân Tử Thang gia giảm... 2) Huyết Hư: Thường gặp ở bệnh thiếu máu, suy tim... Điều trị: Bổ huyết. Thường dùng bài Tứ Vật Thang, Quy Tỳ Hoàn,Đương Quy Bổ Huyết Thang... 3) Khí Huyết Hư: Thường gặp ở bệnh suy tim, thiếu máu thời kỳ cuốicủa bệnh bạch huyết... Điều trị: Bổ khí huyết. Thường dùng bài Bát Trân Thang, nhân SâmDưỡng Vinh Thang... 4) Tâm Hư: Thường gặp ở bệnh huyết áp cao, rối loạn thần kinh tim,xơ cứng động mạch... Bổ âm. Nếu thiên về âm hư hỏa vượng thì dùng tư âm, giáng hỏa.Thiên về dương vượng thì dùng tư âm, tiềm dương. Dùng bài Kỷ Cúc Địa Hoàng Hoàn (âm hư hỏa vượng), Thiên Ma CâuĐằng Ẩm (âm hư dương vượng). 5) Dương Hư: Thường gặp ở bệnh rối loạn thần kinh tim, xơ cứngđộng mạch vành... Điều trị: Ôn dương, trợ dương. Dùng bài Bát Vị Quế Phụ, Chân VũThang... 6) Khí Trệ, Huyết Ứ: Thường gặp ở bệnh suy tim, cơn đau vùng tim,nhồi máu cơ tim... Điều trị: Hành khí, hoạt huyết. Dùng bài Huyết Phủ Trục Ứ Thang... 7) Đờm Trọc: Thường gặp ở bệnh huyết áp cao, béo phì, Cholesterolcao, cơn đau vùng tim do xơ cứng mạch vành... Kiện Tỳ, trừ thấp, hóa đờm. D ùng bài Nhị Trần Thang, Bán Hạ BạchTruật Thang, Ôn Đởm Thang, Thương Phụ ...