BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (PHẦN 3)
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 250.33 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Gia giảm bài thuốc theo các thể lâm sàng:a- Thể Phế âm hư: -Phép trị: Dưỡng âm nhuận Phế.-Những bài thuốc sử dụng: * Bài thuốc Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g. Gia thêm Thạch cao 40g.* Bài thuốc Thiên hoa phấn thang gồm Thiên hoa phấn 20g, Sinh địa 16g, Mạch môn 16g, Cam thảo 6g, Ngũ vị tử 8g, Gạo nếp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (PHẦN 3) BỆNH TIỂU ĐƯỜNG – PHẦN 33/ Gia giảm bài thuốc theo các thể lâm sàng: a- Thể Phế âm hư: - Phép trị: Dưỡng âm nhuận Phế. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài thuốc Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g. Gia thêm Thạch cao 40g. * Bài thuốc Thiên hoa phấn thang gồm Thiên hoa phấn 20g, Sinh địa 16g, Mạch môn 16g, Cam thảo 6g, Ngũ vị tử 8g, Gạo nếp 16g.Vị thuốc Dược lý Y học cổ truyền Vai tròThiên hoa phấn Sinh tân dịch, hạ hỏa, nhuận táo QuânSinh địa Tư âm giáng hỏa, lương huyết, sinh tân, nhuận táo QuânMạch môn Bổ Phế âm, sinh tân TáCam thảo Giải độc, tả hỏa SứNgũ vị tử Liễm Phế tư Thận, sinh tân, liễm hãn TáGạo nếp (sao) Dưỡng Vị trợ Tỳ Tá b- Thể Vị âm hư: - Phép trị: Dưỡng Vị sinh tân. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g. Gia thêm Hoàng liên 16g. * Bài Tăng dịch thang gia giảm gồm Huyền sâm 20g, Sinh địa 20g, Mạch môn 16g, Thiên hoa phấn 16g, Hoàng liên 16g, Đại hoàng 8g.c- Thể Thận âm hư - Thận dương hư:- Phép trị: Tư âm bổ Thận, sinh tân dịch (cho Thận âm hư). Ôn bổ Thận, sáp niệu (cho Thận dương hư).- Những bài thuốc sử dụng: * Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia giảm gồm Sinh địa (hoặc Thục địa) 20g, Kỷ tử 12g, Hoài sơn 20g, Sa sâm 8g, Sơn thù 8g, Thạch hộc 12g, Đơn bì 12g, Thiên hoa phấn 8g. * Bài Bát vị quế phụ gia giảm gồm Thục địa 20g, Tang phiêu tiêu 12g, Hoài sơn 20g, Kim anh tử 12g, Đơn bì 12g, Khiếm thực 8g, Trạch tả 12g, Sơn thù 8g.4/ Đối với thể có kiêm chứng và biến chứng:a- Hồi hộp mất ngủ do âm hư tân dịch tổn thương:- Phép trị: Ích khí dưỡng huyết, tư âm thanh nhiệt.- Bài thuốc sử dụng: * Bài Thiên vương bổ tâm đơn gồm Sinh địa 30g, Ngũ vị tử 6g, Nhân sâm 6g, Đương quy 15g, Huyền sâm 6g, Thiên môn 15g, Đơn sâm 6g, Mạch môn 15g, Phục thần 6g, Bá tử nhân 15g, Viễn chí 6g, Táo nhân 12g, Cát cánh 6g, Chu sa 6g.b- Chứng đầu váng mắt hoa:- Phép trị: Bình Can tiềm dương (Âm hư dương xung). Hóa đờm giáng nghịch (Đờm trọc).- Những bài thuốc sử dụng: * Bài Thiên ma câu đằng ẩm gồm Thiên ma 9g, Thạch quyết minh 18g, Câu đằng 12g, Tang ký sinh 12g, Hoàng cầm 9g, Sơn chi 9g, Ngưu tất 12g, Ích mẫu 9g, Đỗ trọng 12g, Phục thần 9g. Bài này dùng trong trường hợp Bình Can tiềm dương. * Bài Bán hạ bạch truật thiên ma thang gồm Bán hạ 10g, Trần bì 6g, Bạch truật 20g, Phục linh 6g, Thiên ma 6g, Cam thảo 4g. Bài này dùng trong trường hợp hóa đàm giáng trọc. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyềnBán hạ Tiêu đàm thấp, giáng khí nghịch QuânBạch truật Kiện Tỳ táo thấp QuânPhục linh Kiện Tỳ, lý khí, trừ thấp ThầnTrần bì Kiện Tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đàm Tá Hóa đàm, tức phongThiên ma TáCam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ c- Chứng nhọt, lở loét thường hay tái phát, khó khỏi, răng lợi sưng đau: - Phép trị: Thanh nhiệt giải độc - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Ngũ vị tiêu độc ẩm gồm Kim ngân 20g, Huyền sâm 15g, Cúc hoa 20g, Hạ khô thảo 15g, Bồ công anh 15g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyền Thanh nhiệt giải độcKim ngân hoa QuânHuyền sâm Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc Thần Thanh nhiệt, giải độc, tán phongCúc hoa TáHạ khô thảo Thanh can hỏa, tán uất kết TáBồ công anh Giải độc tiêu viêm, thanh nhiệt Tá d- Chân tay tê dại, mệt mỏi, cơ teo, đầu chân tay tê dại đi không vững: - Phép trị: Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận Phế chỉ khái. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Bách hợp cố kim thang gồm Sinh địa 16g, Thục địa 16g, Bách hợp 12g, Bạch thược 12g, Bối mẫu 8g, Cam thảo 4g, gia Đ ương quy 8g, Mạch môn 12g, Huyền sâm 12g, Cát cánh 12g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyềnSinh địa Tư âm thanh nhiệt lương huyết ThầnThục địa Tư âm dưỡng huyết ThầnBách hợp Nhuận phế chỉ khái, bổ tâm thanh nhiệt QuânBạch thược Liễm âm, dưỡng huyết, chỉ thống TáBối mẫu Thanh phế hóa đàm, dưỡng âm TáCam thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc SứĐương quy Nhu nhuận, dưỡng huyết TáMạch môn Nhuận phế, sinh tân QuânHuyền sâm Tư âm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (PHẦN 3) BỆNH TIỂU ĐƯỜNG – PHẦN 33/ Gia giảm bài thuốc theo các thể lâm sàng: a- Thể Phế âm hư: - Phép trị: Dưỡng âm nhuận Phế. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài thuốc Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g. Gia thêm Thạch cao 40g. * Bài thuốc Thiên hoa phấn thang gồm Thiên hoa phấn 20g, Sinh địa 16g, Mạch môn 16g, Cam thảo 6g, Ngũ vị tử 8g, Gạo nếp 16g.Vị thuốc Dược lý Y học cổ truyền Vai tròThiên hoa phấn Sinh tân dịch, hạ hỏa, nhuận táo QuânSinh địa Tư âm giáng hỏa, lương huyết, sinh tân, nhuận táo QuânMạch môn Bổ Phế âm, sinh tân TáCam thảo Giải độc, tả hỏa SứNgũ vị tử Liễm Phế tư Thận, sinh tân, liễm hãn TáGạo nếp (sao) Dưỡng Vị trợ Tỳ Tá b- Thể Vị âm hư: - Phép trị: Dưỡng Vị sinh tân. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia vị gồm Sinh địa 20g, Tri mẫu 12g, Hoài sơn 20g, Hoàng bá 12g, Sơn thù 10g, Mạch môn 12g, Đơn bì 12g, Sa sâm 12g, Phục linh 12g, Ngũ vị tử 4g, Trạch tả 12g. Gia thêm Hoàng liên 16g. * Bài Tăng dịch thang gia giảm gồm Huyền sâm 20g, Sinh địa 20g, Mạch môn 16g, Thiên hoa phấn 16g, Hoàng liên 16g, Đại hoàng 8g.c- Thể Thận âm hư - Thận dương hư:- Phép trị: Tư âm bổ Thận, sinh tân dịch (cho Thận âm hư). Ôn bổ Thận, sáp niệu (cho Thận dương hư).- Những bài thuốc sử dụng: * Bài Tri bá địa hoàng hoàn gia giảm gồm Sinh địa (hoặc Thục địa) 20g, Kỷ tử 12g, Hoài sơn 20g, Sa sâm 8g, Sơn thù 8g, Thạch hộc 12g, Đơn bì 12g, Thiên hoa phấn 8g. * Bài Bát vị quế phụ gia giảm gồm Thục địa 20g, Tang phiêu tiêu 12g, Hoài sơn 20g, Kim anh tử 12g, Đơn bì 12g, Khiếm thực 8g, Trạch tả 12g, Sơn thù 8g.4/ Đối với thể có kiêm chứng và biến chứng:a- Hồi hộp mất ngủ do âm hư tân dịch tổn thương:- Phép trị: Ích khí dưỡng huyết, tư âm thanh nhiệt.- Bài thuốc sử dụng: * Bài Thiên vương bổ tâm đơn gồm Sinh địa 30g, Ngũ vị tử 6g, Nhân sâm 6g, Đương quy 15g, Huyền sâm 6g, Thiên môn 15g, Đơn sâm 6g, Mạch môn 15g, Phục thần 6g, Bá tử nhân 15g, Viễn chí 6g, Táo nhân 12g, Cát cánh 6g, Chu sa 6g.b- Chứng đầu váng mắt hoa:- Phép trị: Bình Can tiềm dương (Âm hư dương xung). Hóa đờm giáng nghịch (Đờm trọc).- Những bài thuốc sử dụng: * Bài Thiên ma câu đằng ẩm gồm Thiên ma 9g, Thạch quyết minh 18g, Câu đằng 12g, Tang ký sinh 12g, Hoàng cầm 9g, Sơn chi 9g, Ngưu tất 12g, Ích mẫu 9g, Đỗ trọng 12g, Phục thần 9g. Bài này dùng trong trường hợp Bình Can tiềm dương. * Bài Bán hạ bạch truật thiên ma thang gồm Bán hạ 10g, Trần bì 6g, Bạch truật 20g, Phục linh 6g, Thiên ma 6g, Cam thảo 4g. Bài này dùng trong trường hợp hóa đàm giáng trọc. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyềnBán hạ Tiêu đàm thấp, giáng khí nghịch QuânBạch truật Kiện Tỳ táo thấp QuânPhục linh Kiện Tỳ, lý khí, trừ thấp ThầnTrần bì Kiện Tỳ, lý khí, táo thấp, hóa đàm Tá Hóa đàm, tức phongThiên ma TáCam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ c- Chứng nhọt, lở loét thường hay tái phát, khó khỏi, răng lợi sưng đau: - Phép trị: Thanh nhiệt giải độc - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Ngũ vị tiêu độc ẩm gồm Kim ngân 20g, Huyền sâm 15g, Cúc hoa 20g, Hạ khô thảo 15g, Bồ công anh 15g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyền Thanh nhiệt giải độcKim ngân hoa QuânHuyền sâm Tư âm giáng hỏa, lương huyết giải độc Thần Thanh nhiệt, giải độc, tán phongCúc hoa TáHạ khô thảo Thanh can hỏa, tán uất kết TáBồ công anh Giải độc tiêu viêm, thanh nhiệt Tá d- Chân tay tê dại, mệt mỏi, cơ teo, đầu chân tay tê dại đi không vững: - Phép trị: Dưỡng âm thanh nhiệt, nhuận Phế chỉ khái. - Những bài thuốc sử dụng: * Bài Bách hợp cố kim thang gồm Sinh địa 16g, Thục địa 16g, Bách hợp 12g, Bạch thược 12g, Bối mẫu 8g, Cam thảo 4g, gia Đ ương quy 8g, Mạch môn 12g, Huyền sâm 12g, Cát cánh 12g. Phân tích bài thuốc:Vị thuốc Vai trò Dược lý Y học cổ truyềnSinh địa Tư âm thanh nhiệt lương huyết ThầnThục địa Tư âm dưỡng huyết ThầnBách hợp Nhuận phế chỉ khái, bổ tâm thanh nhiệt QuânBạch thược Liễm âm, dưỡng huyết, chỉ thống TáBối mẫu Thanh phế hóa đàm, dưỡng âm TáCam thảo Ôn trung, điều hòa các vị thuốc SứĐương quy Nhu nhuận, dưỡng huyết TáMạch môn Nhuận phế, sinh tân QuânHuyền sâm Tư âm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu có liên quan:
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 193 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 187 0 0 -
38 trang 187 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 172 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 162 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 119 0 0 -
40 trang 117 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 101 0 0 -
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 85 0 0