BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 32
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
VI. Các biến chứng tắc mạchCác biến chứng tắc mạch ở bệnh nhân NMCT cấp xảy ra trong khoảng 20% số bệnh nhân. Những bệnh nhân bị NMCT trớc rộng là có nguy cơ cao dễ bị biến chứng này.A. Triệu chứng lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất là của tai biến mạch não, một số bệnh nhân bị tắc mạch chi, tắc mạch thận, tắc mạch mạc treo… Hầu hết các tai biến tắc mạch thờng xảy ra trong 10 ngày đầu của NMCT cấp. Đối với những bệnh nhân nằm bất động lâu,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9) BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9)VI. Các biến chứng tắc mạch Các biến chứng tắc mạch ở bệnh nhân NMCT cấp xảy ra trong khoảng 20%số bệnh nhân. Những bệnh nhân bị NMCT trớc rộng là có nguy cơ cao dễ bị biếnchứng này. A. Triệu chứng lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất là của tai biến mạch não, một số bệnhnhân bị tắc mạch chi, tắc mạch thận, tắc mạch mạc treo… Hầu hết các tai biến tắcmạch thờng xảy ra trong 10 ngày đầu của NMCT cấp. Đối với những bệnh nhânnằm bất động lâu, có thể có các biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dới vàtắc mạch phổi. Tuỳ theo thể bệnh mà có các triệu chứng tơng ứng trên lâm sàng. B. Điều trị 1. Truyền Heparin tĩnh mạch liên tục trong 3-4 ngày sao cho thời gianaPTT ở khoảng 50-65 giây. 2. Với những bệnh nhân bị NMCT thành trớc mà có dấu hiệu huyết khốibám thành cần cho thuốc chống đông đờng uống (kháng vitamin K) ít nhất trong 3tháng, gối đầu với Heparin. 3. Heparin trọng lợng phân tử thấp có tác dụng phòng ngừa tốt huyết khốitĩnh mạch chi dới và nhồi máu phổi đối với những bệnh nhân nằm lâu. VII. Biến chứng viêm màng ngoài tim A. Viêm màng ngoài tim cấp 1. Triệu chứng lâm sàng: a. Biến chứng viêm màng ngoài tim cấp xảy ra ở khoảng 10% số bệnh nhânNMCT cấp và là một trong những nguyên nhân gây đau ngực. Biến chứng này th-ờng xảy ra trong vòng 24-96 giờ sau NMCT cấp. b. Viêm màng ngoài tim cấp thờng xảy ra ở bệnh nhân có NMCT xuyênthành. Một số không có triệu chứng lâm sàng mà chỉ nghe thấy tiếng cọ màng tim. c. Đa số các bệnh nhân thờng có dấu hiệu đau ngực kéo dài và cảm giác rátbỏng. Đau ngực tăng lên khi bệnh nhân ngồi và cúi ra phía trớc hoặc hít thở sâu,ho hay nuốt. Đau thờng không lan và quanh quẩn trớc ngực. d. Nghe tim cho thấy dấu hiệu quan trọng nhất là tiếng cọ màng ngoài tim.Một số trờng hợp có thể không thấy tiếng cọ này. Tiếng cọ màng tim thờng ngherõ nhất ở cạnh ức trái vùng thấp. Tiếng cọ màng tim tiến triển theo thời gian, giảmhoặc mất đi khi lợng dịch màng tim nhiều. e. Cơ chế của viêm màng ngoài tim cấp là do phản ứng viêm vùng màngtim tơng ứng với vùng bị nhồi máu. Sự tiến triển của phản ứng viêm có thể liênquan đến mức độ và diện rộng của NMCT. 2. Các xét nghiệm chẩn đoán: a. Điện tâm đồ: là một thăm dò có giá trị trong chẩn đoán viêm màng timcấp. Tuy nhiên khi bệnh nhân bị viêm màng ngoài tim cấp sau NMCT cấp thì cácdấu hiệu viêm màng ngoài tim có thể bị che lấp mất. Nhìn chung, dấu hiệu đặchiệu của viêm màng ngoài tim trên ĐTĐ là đoạn ST chênh lên đồng hớng ở cácchuyển đạo và kiểu chênh lên hình yên ngựa. Các dấu hiệu thay đổi đoạn ST cũngthay đổi theo thời gian, đầu tiên là ST và T chênh lên, sau đó T dẹt rồi ST về đờngđẳng điện và sóng T thì âm rồi cũng dơng trở lại. b. Xquang tim phổi: ít có giá trị chẩn đoán viêm màng ngoài tim cấp. c. Siêu âm tim: có thể cho thấy dịch màng ngoài tim, nhng cũng không thểhoàn toàn loại trừ chẩn đoán đợc. 3. Điều trị: a. Aspirin là thuốc đợc lựa chọn với liều khoảng 2,5g đến 4g trong mộtngày chia làm 4-6 lần. b. Các thuốc giảm viêm chống đau không steroid và steroid không nêndùng để điều trị trong trờng hợp này vì nó có thể ảnh hởng quá trình liền sẹo củacơ tim và làm lan rộng vùng nhồi máu một cách âm thầm. Một số bệnh nhân màcó đau ngực tái phát nhiều không đáp ứng với Aspirin thì có thể cho Colchicine. B. Hội chứng Dressler Hội chứng Dressler (viêm màng ngoài tim muộn) xảy ra ở khoảng 1-3% sốbệnh nhân NMCT. Hội chứng này thờng xảy ra sau từ 1-8 tuần sau NMCT cấp.Hiện cơ chế bệnh sinh của bệnh cha đợc rõ hoàn toàn, nhng ngời ta thấy có nhiềubằng chứng liên quan đến cơ chế tự miễn dịch của cơ thể. Bệnh nhân thờng có biểu hiện đau ngực kiểu viêm màng ngoài tim, có thểsốt, đau khớp, đau cơ, tăng bạch cầu máu, tốc độ lắng máu tăng. Nghe tim có tiếngcọ màng ngoài tim. Siêu âm tim cho thấy có dịch màng ngoài tim. Về điều trị thì giống nh trong điều trị viêm màng tim cấp sau NMCT. Tuynhiên, nếu sau quá 4 tuần của NMCT thì có thể cho bệnh nhân đợc các thuốckháng viêm không phải steroid thậm chí có thể cho cả steroid. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Chatterjee K. Complications of acute myocardial infarction. Curr ProbiCardiol 1993;18:1-79. 2. Mukherjee D. Complications of myocardial infarction. In: Marso SP,Griffin BP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia:LippincottRaven, 2000. 3. ODonnell L. Complications of MI beyond the acute stage. Am J Nurs1996;96:25-31. 4. Reeder GS. Identification and treatment of complications of myocardialinfarction. Mayo Clin Proc 1995;70:SS0-884. 5. Subramaniam PN. Complications of ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9) BIẾN CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 9)VI. Các biến chứng tắc mạch Các biến chứng tắc mạch ở bệnh nhân NMCT cấp xảy ra trong khoảng 20%số bệnh nhân. Những bệnh nhân bị NMCT trớc rộng là có nguy cơ cao dễ bị biếnchứng này. A. Triệu chứng lâm sàng Các biểu hiện lâm sàng hay gặp nhất là của tai biến mạch não, một số bệnhnhân bị tắc mạch chi, tắc mạch thận, tắc mạch mạc treo… Hầu hết các tai biến tắcmạch thờng xảy ra trong 10 ngày đầu của NMCT cấp. Đối với những bệnh nhânnằm bất động lâu, có thể có các biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dới vàtắc mạch phổi. Tuỳ theo thể bệnh mà có các triệu chứng tơng ứng trên lâm sàng. B. Điều trị 1. Truyền Heparin tĩnh mạch liên tục trong 3-4 ngày sao cho thời gianaPTT ở khoảng 50-65 giây. 2. Với những bệnh nhân bị NMCT thành trớc mà có dấu hiệu huyết khốibám thành cần cho thuốc chống đông đờng uống (kháng vitamin K) ít nhất trong 3tháng, gối đầu với Heparin. 3. Heparin trọng lợng phân tử thấp có tác dụng phòng ngừa tốt huyết khốitĩnh mạch chi dới và nhồi máu phổi đối với những bệnh nhân nằm lâu. VII. Biến chứng viêm màng ngoài tim A. Viêm màng ngoài tim cấp 1. Triệu chứng lâm sàng: a. Biến chứng viêm màng ngoài tim cấp xảy ra ở khoảng 10% số bệnh nhânNMCT cấp và là một trong những nguyên nhân gây đau ngực. Biến chứng này th-ờng xảy ra trong vòng 24-96 giờ sau NMCT cấp. b. Viêm màng ngoài tim cấp thờng xảy ra ở bệnh nhân có NMCT xuyênthành. Một số không có triệu chứng lâm sàng mà chỉ nghe thấy tiếng cọ màng tim. c. Đa số các bệnh nhân thờng có dấu hiệu đau ngực kéo dài và cảm giác rátbỏng. Đau ngực tăng lên khi bệnh nhân ngồi và cúi ra phía trớc hoặc hít thở sâu,ho hay nuốt. Đau thờng không lan và quanh quẩn trớc ngực. d. Nghe tim cho thấy dấu hiệu quan trọng nhất là tiếng cọ màng ngoài tim.Một số trờng hợp có thể không thấy tiếng cọ này. Tiếng cọ màng tim thờng ngherõ nhất ở cạnh ức trái vùng thấp. Tiếng cọ màng tim tiến triển theo thời gian, giảmhoặc mất đi khi lợng dịch màng tim nhiều. e. Cơ chế của viêm màng ngoài tim cấp là do phản ứng viêm vùng màngtim tơng ứng với vùng bị nhồi máu. Sự tiến triển của phản ứng viêm có thể liênquan đến mức độ và diện rộng của NMCT. 2. Các xét nghiệm chẩn đoán: a. Điện tâm đồ: là một thăm dò có giá trị trong chẩn đoán viêm màng timcấp. Tuy nhiên khi bệnh nhân bị viêm màng ngoài tim cấp sau NMCT cấp thì cácdấu hiệu viêm màng ngoài tim có thể bị che lấp mất. Nhìn chung, dấu hiệu đặchiệu của viêm màng ngoài tim trên ĐTĐ là đoạn ST chênh lên đồng hớng ở cácchuyển đạo và kiểu chênh lên hình yên ngựa. Các dấu hiệu thay đổi đoạn ST cũngthay đổi theo thời gian, đầu tiên là ST và T chênh lên, sau đó T dẹt rồi ST về đờngđẳng điện và sóng T thì âm rồi cũng dơng trở lại. b. Xquang tim phổi: ít có giá trị chẩn đoán viêm màng ngoài tim cấp. c. Siêu âm tim: có thể cho thấy dịch màng ngoài tim, nhng cũng không thểhoàn toàn loại trừ chẩn đoán đợc. 3. Điều trị: a. Aspirin là thuốc đợc lựa chọn với liều khoảng 2,5g đến 4g trong mộtngày chia làm 4-6 lần. b. Các thuốc giảm viêm chống đau không steroid và steroid không nêndùng để điều trị trong trờng hợp này vì nó có thể ảnh hởng quá trình liền sẹo củacơ tim và làm lan rộng vùng nhồi máu một cách âm thầm. Một số bệnh nhân màcó đau ngực tái phát nhiều không đáp ứng với Aspirin thì có thể cho Colchicine. B. Hội chứng Dressler Hội chứng Dressler (viêm màng ngoài tim muộn) xảy ra ở khoảng 1-3% sốbệnh nhân NMCT. Hội chứng này thờng xảy ra sau từ 1-8 tuần sau NMCT cấp.Hiện cơ chế bệnh sinh của bệnh cha đợc rõ hoàn toàn, nhng ngời ta thấy có nhiềubằng chứng liên quan đến cơ chế tự miễn dịch của cơ thể. Bệnh nhân thờng có biểu hiện đau ngực kiểu viêm màng ngoài tim, có thểsốt, đau khớp, đau cơ, tăng bạch cầu máu, tốc độ lắng máu tăng. Nghe tim có tiếngcọ màng ngoài tim. Siêu âm tim cho thấy có dịch màng ngoài tim. Về điều trị thì giống nh trong điều trị viêm màng tim cấp sau NMCT. Tuynhiên, nếu sau quá 4 tuần của NMCT thì có thể cho bệnh nhân đợc các thuốckháng viêm không phải steroid thậm chí có thể cho cả steroid. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Chatterjee K. Complications of acute myocardial infarction. Curr ProbiCardiol 1993;18:1-79. 2. Mukherjee D. Complications of myocardial infarction. In: Marso SP,Griffin BP, Topol EJ, eds. Manual of Cardiovascular Medicine. Philadelphia:LippincottRaven, 2000. 3. ODonnell L. Complications of MI beyond the acute stage. Am J Nurs1996;96:25-31. 4. Reeder GS. Identification and treatment of complications of myocardialinfarction. Mayo Clin Proc 1995;70:SS0-884. 5. Subramaniam PN. Complications of ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch biến chứng nhồi máu cơ timTài liệu có liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 238 0 0 -
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ PHÒNG BỆNH THỨ PHÁT NHỒI MÁU CƠ TIM (Kỳ 2)
5 trang 179 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 125 0 0 -
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 98 1 0 -
4 trang 87 0 0
-
19 trang 85 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 78 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 75 0 0 -
97 trang 51 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 47 0 0