Danh mục tài liệu

Bổ sung loài michelia macclurei dandy (họ Mộc Lan - magnoliaceae) cho hệ thực vật Việt Nam

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 271.97 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong quá trình nghiên cứu các mẫu vật của họ Mộc lan ở các phòng tiêu bản thực vật ở Việt Nam và trên thế giới cũng như từ các đợt khảo sát thực tế gần đây, phát hiện và bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam loài Michelia macclurei Dandy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bổ sung loài michelia macclurei dandy (họ Mộc Lan - magnoliaceae) cho hệ thực vật Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4BỔ SUNG LOÀI MICHELIA MACCLUREI Dandy(HỌ MỘC LAN - MAGNOLIACEAE) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAMVŨ QUANG NAM, HOÀNG VĂN SÂMTrường Đại học Lâm nghiệpXIA NIAN-HEVườn Thực vật Nam Trung HoaPHAN MINH SÁNGViện Khoa học Lâm nghiệp Việt NamTrên thế giới chi Giổi (Michelia L.) có khoảng 70 loài phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đớivà cận nhiệt đới châu Á (Xia et al., 2008) và được đặc trưng bởi các đặc điểm nổi bật như: Hoa vàchồi hoa mọc ra từ nách lá, thường có cuống nhụy dài, các lá noãn (hay các đại ở quả) thường rời.Theo Vũ Quang Nam và Xia Nian-he (2010) hiện tại chi Giổi ở Việt Nam có khoảng 21 loài,trong số này có một số loài mới được ghi nhận gần đây như Michelia flaviflora Y. W. Law & Y.F. Wu; M. fulva Chang & B. L. Chen; Michelia gioi (A. Chev.) Sima & H. Yu; M. mannii King vàM. velutina DC. Trong quá trình nghiên cứu các mẫu vật của h ọ Mộc lan ở các phòng tiêu bảnthực vật ở Việt Nam và trên thế giới cũng như từ các đợt khảo sát thực tế gần đây, chúng tôi đãphát hiện và bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam loài Michelia macclurei Dandy.I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu là các mẫu vật của loài bổ sung thu được từ vùng rừng Tam Đảo (BếKim Khê 5), hiện được lưu giữ tại Phòng Tiêu bản thực vật của Trường Đại học Khoa học Tựnhiên, Hà Nội (HNU). Ngoài các mẫu nói trên, liên quan đến loài này còn có mẫu số hiệu W.T.Tsang 27319 thu ở huyện Tiên Yên (Quảng Ninh), hiện đang được lưu giữ tại Bảo tàng Thựcvật của Vườn Thực vật Hoàng gia Anh (K), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Paris, Pháp (P), VườnThực vật Nam Trung Hoa (IBSC) và một số mẫu thu được ở Phú Sơn, địa phận giáp Lâm Hà Di Linh, của huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng và vùng rừng thực nghiệm Kon Hà Nừng, huyệnKbang, tỉnh Gia Lai (FSIV, IBSC, HN, VNF).2. Phương pháp nghiên cứuPhương pháp chúng tôi ửs dụng trong nghiên cứu chi Giổi là so sá nh hình thái.Đây làphương pháp phổ biến trong nghiên cứu phân loại thực vật và là phương pháp có độ tin cậy cao.II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨULoài bổ sung có các đặc điểm hình thái rất gần với loài Michelia foveolata. Chúng có đặcđiểm chung là lá kèm không dính với cuống lá, cành non, mặt dưới lá phủ đầy lông hung đỏhoặc nâu, số cánh hoa từ 9-12. Tuy nhiên sự khác nhau căn bản giữa hai loài này là ở kích thướccũng như đặc điểm ở đầu các quả đại. Ở loài M. foveolata, quả khá dài với kích thước 7-12 cm,đầu mỗi đại có mũi nhọn, trong khi đó loài M. macclurei quả ngắn hơn, khoảng 3-7 cm, đầu mỗiđại tròn. Dưới đây là mô tả của loài bổ sung cho hệ thực vật Việt Nam.220HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Michelia macclurei Dandy – Giổi bắcJ. E. Dandy in J. Bot. 66: 360. 1928; Chen & Noot. in Ann. Missouri Bot. Gard. 80(4): 1071.1993; D. G. Frodin & R. Govaerts, World Checklist Bibliogr. Magnoliaceae: 58. 1996; Law in Fl.Reip. Pop. Sin. 30(1): 173. 1996; Liu et al., Magn. China: 284. 2004; Law & Xia in Fl. Yunnan.16: 50. 2006, excl. syn. M. multitepala R. Z. Zhou & S. G. Jian; Xia et al. in Fl. China 7: 85. 2008.– Magnolia macclurei (Dandy) Figlar in Proc. Internat. Symp. Fam. Magnoliac.: 22. 2000.TYPE: China. Guangdong, Guangzhou, 14 Mar. 1925, F. A. McClure 1468 (in C. C. C. 13292)(HT: UC; IT: K!, P!).– Michelia macclurei var. sublanea Dandy in J. Bot. 68: 212. 1930; Law in Fl. Reip. Pop.Sin. 30(1): 175. 1996; Liu et al., Magn. China: 286. 2004. TYPE: China. Guangdong, Xinyi, alt.900 m, 27 Jun. 1929, Tsiang 2609 (HT: NY; IT: IBSC!, K!, P!).Lá dai, mép lá cuộn ngược nhẹ khikhô. Cuống lá dài 2-3,5 cm, có rãnhhẹp ở mặt trên, không có sẹo lákèm. Phiến lá hình bầu dục rộng,hoặc đôi khi trứng ngược, thoi, bầudục thuôn, kích thước 7-12(-18) x5-6,5 cm; ốgc lá hình nêm rộng,chót lá có mũi ngắn 0.7 -1 cm; mặtdưới lá thường có lông ngắn, thẳng,màu hung đỏ hoặc nâu, mặt trên cólông sáng lúc non, sớm rụng và trởnên nhẵn nhụi khi trưởng thành.Gân dạng lông chim, lồi ở mặt dướicủa lá, nhìn rõ ở cả hai mặt của lá;gân bên khoảng 12 -15 chiếc mỗibên của gân chính, mảnh; gân mạnglưới dạng tổ ong, mảnh.Hình 1: Michelia macclurei DandyA. Cây và m ột phần vỏ cây; B. Cành lá mang hoa;C. Quả và hạt.(Ảnh Trần Văn Tiến, Phú Sơn, Lâm Hà, Lâm Đồng)Hoa thường đơn độc mọc ở nách lá, đôi khi mọc cụm với 2-3 hoa ở nách; cuống hoa cỡ1-1,5 x 0,3-0,5 cm, phủ đầy lông màu nâu đỏ, thường với 2-3 vòng sẹo lá bắc. Hoa màu trắng,mẫu 3, cánh hoa thường 9-12, hình thìa hoặc hình mác ngược, độ dài các cánh tương đối đồngđều, 3-5 cm, các cánh vòng trong thường hẹp hơn. Bộ nhụy không bị bộ nhị bao phủ; nhị dài 11,5 cm, màu đỏ nhạt, chỉ nhị và phần phụ phía đầu của trung đới thường dài bằng nhau, khoảng1 mm, bao phấn dài 0,8-1,3 cm, mở bên. Bộ nhụy dài 1-2 cm, phủ dày đặc lớp lông tơ màu nâuhoặc ánh đỏ; cuống nhụy dài khoảng 5 mm; lá n ...

Tài liệu có liên quan: