Danh mục tài liệu

Các chủ đề Số học môn Toán lớp 6

Số trang: 153      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.59 MB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các chủ đề Số học môn Toán lớp 6 thông tin đến các bạn và các em học sinh các bài tập với các chủ đề về Tập hợp; số tự nhiên. Cách ghi số tự nhiên; phép cộng và phép nhân; phép trừ và phép chia; luỹ thừa với số mũ tự nhiên; tính chất chia một tổng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9;... Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các chủ đề Số học môn Toán lớp 6  CÁC CHỦ ĐỀSỐ HỌC MÔN TOÁN LỚP 6 Tài liệu sưu tầm, ngày 31 tháng 5 năm 2021 Website:tailieumontoan.com CHỦ ĐỀ 1: TẬP HỢPA/ KIẾN THỨC CƠ BẢN. 1. Tập hợp là một khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và trong cuộc sống, ta hiểutập hợp thông qua các ví dụ. 2. Tập hợp được đặt tên bằng chữ cái in hoa: VD: Tập hợp A, tập hợp B,… 3. Phần tử của tập hợp kí hiệu bằng chữ cái thường: VD: phần tử a, phần tử b,…. 4. Viết tập hợp: - Liệt kê phần tử của tập hợp: A = {phần tử} - Chỉ ra tính chất đặc trưng của các tập hợp: A = {x | tính chất đặc trưng} 5. Số phần tử của tập hợp: Một tập hợp có thể có một, có nhiều phần tử, có vô số phần tử,cũng có thể không có phần tử nào. 6. Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp: - Nếu phần tử x thuộc tập hợp A, kí hiệu x ∈ A. - Nếu phần tử a không thuộc tập hợp A, kí hiệu a ∉ A. 7. Tập hợp rỗng: Là tập hợp không có phần tử nào, tập rỗng kí hiệu là: Ø. 8. Tập hợp con: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi làtập hợp con của tập hợp B, kí hiệu là A ⊂ B hay B ⊃ A. 9. Hai tập hợp bằng nhau: Nếu A ⊂ B và B ⊃ A, ta nói hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B. 10. Nếu tập hợp A có n phần tử thì số tập hợp con của A là 2n.B/ CÁC DẠNG TOÁN.Dạng 1: Viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu * Với tập hợp ít phần tử thì viết tập hợp theo cách liệt kê phần tử. * Với tập hợp có rất nhiều phần tử (vô số phần tử) thì viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chấtđặc trưng của các phần tử trong tập hợp.Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”. (Không phân biệt chữin hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho). a) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A. b) Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông b A c A h ABài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O} a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X. b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X. Hướng dẫn a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ” b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}Bài 3: Cho các tập hợp: A = {1; 2; 3; 4; 5; 6;8;10} ; B = {1; 3; 5; 7; 9;11} a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B. b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC Website:tailieumontoan.com c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B. d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b} a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử. b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử. c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?Bài 5: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?Bài 6: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} . Điền các kí hiệu ∈,∉, ⊂ thích hợp vào dấu (….) 1 ......A ; 3 ... A ; 3....... B ; B ...... A {x N * / x < 100} . Hãy điền dấu ⊂ hay ⊃Bài 7: Cho các tập hợp A = { x ∈ N / 9 < x < 99} ; B =∈vào các ô dưới đây N .... N* ; A ......... BBài 8: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) A = {x ∈ N* | 20 ≤ x < 30} b) B = {x ∈ N* | < 15}Bài 9. Viết các tập hợp sau đây bằng cách liệt kê các phần tử của chúng : Tập hợp A các số tự nhiên không lớn hơn 5. Tập hợp B các số tự nhiên có hai chữ số không nhỏ hơn 90. Tập hợp C các số chẵn lớn hơn 10 và nhỏ hơn hoặc bằng 20.Bài 10. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây : A = 10; 2; 4; 6; 8} ; B = (1; 3; 5; 7; 9; 11} ; C = {0; 5; 10; 15; 20; 25} ; D = (1; 4; 7;10; 13;16; 19}.Bài 11: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3. Các số 13 ; 25 ;53 có thuộc tập hợp ấy không ?Bài 12: a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý một trong năm. b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có ít hơn 30 ngày.Dạng 2: Xác định số phần tử của một tập hợp. * Với các tập hợp ít phần tử thì biểu diễn tập hợp rồi đếm số phần tử. * Với tập hợp mà có phần tử tuân theo quy luật tăng đều với khoảng cách d thì số phần tửcủa tập hợp này là: (Số đầu – Số cuối):d + 1Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử? Hướng dẫn: Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau: a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số. b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296, 299, 302 c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 275 , 279 Hướng dẫnLiên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC Website:tailieumontoan.com a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử. b/ Tập hợp B có (302 – 2 ): 3 + 1 = 101 phần tử. c/ Tập hợp C có (279 – 7 ):4 + 1 = 69 phần tử. TỔNG QUÁT: + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử. + Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy là 3 có (d – c ) ...