Danh mục tài liệu

Các công thức trắc nghiệm Vật lý

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 323.86 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu các công thức trắc nghiệm vật lý, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các công thức trắc nghiệm Vật lý Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3 1 CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌCI. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ1. Phương trình dao động: x = Asin( t + ) với -π < ≤π2. Vận tốc tức thời: v = Acos( t + ) x x2 x13. Vận tốc trung bình: vtb t t2 t1 24. Gia tốc tức thời: a = - Asin( t + ) v5. Gia tốc trung bình: atb t6. Vật ở VTCB: x = 0; v Max = A; a Min = 0 Vật ở biên: x = ±A; v Min = 0; a Max = 2A v7. Hệ thức độc lập: A2 x 2 ( ) 2 2 a=- x8. Chiều dài quỹ đạo: 2A 1 29. Cơ năng: E Eđ Et m A2 2 1 Với Eđ m 2 A2 cos 2 ( t ) Ecos 2 ( t ) 2 1 Et m 2 A2sin 2 ( t ) E sin 2 ( t ) 210. Dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến thiên với tần sốgóc 2 , tần số 2f, chu kỳ T/2 E 111. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n N*, T là chu kỳ dao động) là: m 2 A2 2 412. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có toạ độ x1 đến x2 x1 sin 1 2 1 A và ( t với 1, 2 ) x2 2 2 sin 2 A13. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A Quãng đường đi trong l/4 chu k ỳ là A khi vật xuất phát từ VTCB hoặc vị trí biên (tức là = 0; ; /2)14. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2. x1 A sin( t1 ) x A sin( t2 )Xác định: và 2 (v1 và v2 chỉ cần xác định dấu) v1 Acos( t1 ) v2 Acos( t 2 )Phân tích: t2 – t1 = nT + t (n N; 0 ≤ t < T)Quãng đường đi được trong thời gian nT là S 1 = 4nA, trong thời gian t là S2.Quãng đường tổng cộng là S = S 1 + S2 T t S 2 x2 x1* Nếu v1v2 ≥ 0 2 T t S 2 4 A x2 x1 2 v1 0 S 2 2 A x1 x2* Nếu v1v2 < 0 v1 0 S 2 2 A x1 x2 Tóm tắt VL12 GV: Trần Đình Hùng – Tel:0983932550 Trường THPT Thanh Chương 3 215. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà: * Tính * Tính A (thường sử dụng hệ thức độc lập) x A sin( t0 ) * Tính dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t 0 (thường t0 = 0) v Acos( t0 ) Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0 + Trước khi tính cần xác định rõ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn lượng giác (-π < ≤ π)16. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E t, Eđ, F) lần thứ n * Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 phạm vi giá trị của k ) * Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ) * Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n Lưu ý: Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n17. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, E, E t, Eđ, F) từ thời điểm t1 đến t2. * Giải phương trình lượng giác được các nghiệm * Từ t1 < t ≤ t2 Phạm vi giá trị của (Với k Z) * Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.18. Các bước giải bài toán tìm li độ dao động sau thời điểm t một khoảng thời gian t. Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x 0. * Từ phương trình dao động điều hoà: x = Asin( t + ) cho x = x 0 Lấy nghiệm t + = (ứng với x đang tăng, vì cos( t + ) > 0) hoặc t + = - (ứng với x đang giảm) với 2 2 * Li độ sau thời điểm đó t giây là: x = Asin( t + ) hoặc x = Asin( - + t) = Asin( t- )19. Dao động ...