Danh mục tài liệu

Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam về ngành Ô tô

Số trang: 27      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.30 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngành công nghiệp ô tô Việt nam chỉ thực sự hình thành từ những năm 90 khi Chính phủ cho phép các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt nam.Ngành sản xuất, lắp ráp ô tô của Việt Nam bao gồm 2 khối: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: tổng vốn đầu tư của 14 doanh nghiệp FDI là 920 triệu USD, năng lực sản xuất 220.000 xe/năm, sản xuất chủ yếu xe du lịch, xe đa dụng, xe tải; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam về ngành Ô tô “§ t´ k’ t WTO v Cam HïA HÄNG H V#C NG LèN PW T O TRO Ü ⁄T GIA NHCAM K M CL C1 Tình hình phát tri n ngành ô tô khi Vi t Nam gia nh p WTO? 32 Năng l c c nh tranh c a ngành công nghi p ô tô Vi t Nam? 83 Vi t Nam đã có nh ng cam k t qu c t nào v thu nh p kh u đ i v i s n ph m ô tô? 144 Vi t Nam đã cam k t như th nào v thu nh p kh u đ i v i ô tô nguyên chi c và ph tùng ô tô? 165 VN đã cam k t v thu nh p kh u linh ki n, ph tùng ô tô như th nào? 206 Đánh giá chung v cam k t thu quan đ i v i ngành ô tô? 217 Gi i pháp gì đ đ i phó v i các cam k t c t gi m thu quan? 25 1 Tình hình phát tri n ngành ô tô khi Vi t Nam gia nh p WTO?Ngành công nghi p ô tô Vi t Nam ch th c s hìnhthành t nh ng năm 90, khi Chính ph cho phép cácdoanh nghi p có v n đ u tư nư c ngoài đư c s nxu t, l p ráp ô tô t i Vi t Nam.Ngành s n xu t, l p ráp ô tô c a Vi t Nam hi n t ibao g m 2 kh i: Các doanh nghi p có v n đ u tư nư c ngoài: t ng v n đ u tư c a 14 doanh nghi p FDI là 920 tri u USD, năng l c s n xu t 220.000 xe/năm, s n xu t ch y u xe du l ch, xe đa d ng, xe t i; Các doanh nghi p trong nư c: hi n có kho ng hơn 30 doanh nghi p đ u tư s n xu t, l p ráp ô tô v i t ng s v n kho ng 2.500 t đ ng. Các doanh nghi p trong nư c ch y u s n xu t các lo i ô tô bus, xe khách, xe t i nh và n ng, các lo i xe chuyên dùng. 3 Cam k t WTO đ i v i ngành ô tô S phát tri n c a ngành công nghi p ô tô Vi t Nam có th tóm t t trong 03 giai đo n sau: Giai đo n 1990-2003: Doanh nghi p ô tô nh n đư c s b o h m c cao c a nhà nư c thông qua chính sách gi m thu tiêu th đ c; áp d ng hàng rào thu quan m c cao đ i v i xe nh p kh u và chính sách c m nh p kh u đ i v i ô tô dư i 15 ch ng i. Trong giai đo n này, xe du l ch nh p kh u g n như không có ch đ ng trên th trư ng n i đ a, s n lư ng c a xe l p ráp trong nư c liên t c tăng m nh qua các năm; Giai đo n 2003 – 2007: Giai đo n này Vi t Nam đang tăng t c quá trình đàm phán gia nh p WTO và ph i ban hành, đi u ch nh các chính sách cho phù h p v i yêu c u c a WTO. Hàng lo t chính sách ưu đãi mang tính phân bi t đ i x trái v i các nguyên t c c a WTO trong ngành này (ví d chính sách gi m thu tiêu th đ c bi t đ i v i ô tô s n xu t trong nư c) d n đư c d b . Doanh nghi p ô tô trong nư c g p khá nhi u khó khăn;4Giai đo n 2007 – nay: Đây là giai đo n Vi t Namđã tr thành thành viên WTO. Cũng trong giaiđo n này, do nh ng bi n đ ng v kinh t , chínhsách đ i v i ngành ô tô (đ c bi t là chính sáchthu ) thư ng xuyên thay đ i và khó d đoán.Tuy nhiên, do m t s nguyên nhân khách quanthu n l i (t c đ tăng trư ng nhanh c a n n kinht , s gia tăng v m c s ng dân cư, nhu c u sd ng xe ô tô trong nư c có xu hư ng tăngcao…), s n lư ng ô tô s n xu t trong nư c có xuhư ng tăng m nh. 5 Cam k t WTO đ i v i ngành ô tô H P 1: QUY HO CH PHÁT TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P Ô TÔ Quan đi m Ưu tiên phát tri n ngành công nghi p ô tô nh m: Ph c v hi u qu quá trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa, xây d ng ti m l c an ninh, qu c phòng; Phù h p v i chính sách tiêu dùng; Đ m b o đ ng b v i s phát tri n c a h th ng h t ng giao thông, các yêu c u v b o v và c i thi n môi trư ng. M c tiêu Đ i v i các lo i xe thông d ng (xe t i, xe khách, xe con): Đáp ng trên 80% nhu c u th trư ng trong nư c v s lư ng và đ t t l s n xu t trong nư c 60% vào năm 2010 (riêng đ ng cơ ph n đ u đ t t l s n xu t trong nư c 50%, h p s đ t 90%). Đ i v i các lo i xe chuyên dùng: Đáp ng 60% nhu c u th trư ng trong nư c v s lư ng, đ t t l s n xu t trong nư c 60% vào năm 2010. Đ i v i các lo i xe cao c p, xe du l ch cao c p: t l s n xu t trong nư c 40 - 45% vào năm 2010, đáp ng ph n l n nhu c u th trư ng trong nư c; Đ i v i các lo i xe t i và xe khách cao c p: t l s n xu t trong nư c 35 - 40% vào năm 2010, đáp ng 80% nhu c u th trư ng trong nư c. Đ i v i linh ki n ph tùng: t p trung phát tri n m t s lo i đ ng cơ, h p s , b truy n đ ng và ph tùng v i s lư ng l n ph c v l p ráp ô tô trong nư c và xu t kh u. ...