Danh mục tài liệu

Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Kiểm soát nhiễm khuẩn

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 362.38 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Kiểm soát nhiễm khuẩn giúp các bạn kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi ôn thi kết thúc học phần môn Kiểm soát nhiễm khuẩn CÂU HỎI ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN Câu 1 : Thai phụ nhiễm HIV, thai nhi sẽ: A. Chắc chắn nhiễm HIV B. Xác suất nhiễm HIV giảm rất thấp khi có các dự phòng thích đáng nhưng vẫn không thể triệt tiêu khả năng trẻ bị nhiễm HIV C. Chắc chắn không nhiễm nếu thai phụ có uống thuốc kháng HIV D. Chỉ có thể nhiễm khi được nuôi bằng sửa mẹ Câu 2 : Các bệnh lây truyền chủ yếu qua không khí: A. Lao, sởi, thủy đậu, SARS B. Tiêu chảy C. Các bệnh về da D. Viêm phổi do Mycoplasma, quai bị Câu 3 : Phòng ngừa chuẩn là tập hợp các biện pháp phòng ngừa áp dụng cho tất cả những…..trong bệnh viện không phụ thuộc vào chẩn đoán và tình trạng nhiễm trùng của người A. Nhân viên y tế B. Nhân viên phục vụ C. Người bệnh D. Mọi người Câu 4 : AIDS là gì? A. Bệnh của người nước ngoài B. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải C. Bệnh truyền nhiễm gây chết người D. Bệnh lây truyền qua đường tình dục Câu 5 : Đây là 3 yếu tố cơ bản làm tăng nguy cơ lây nhiễm từ bệnh viện, NGOẠI TRỪ: A. Thiết kế, bố trí khoa phòng B. Thiết bị, dụng cụ y tế C. Phẫu thuật, thủ thuật D. Sử dụng kháng sinh Câu 6 : Để ngăn ngừa các virus lây bệnh qua đường máu cho NVYT trong phòng ngừa phơi nhiễm nghề nghiệp chúng ta cần chú trọng hoạt động nào nhất trong các hoạt động sau: A. Đẩy mạnh việc chủng ngừa viêm gan B B. Coi tất cả máu và dịch đều có khả năng lây nhiễm C. Ngăn ngừa các tổn thương xuyên thấu da D. Cả ba hoạt động trên Câu 7 : Những ca nhiễm HIV/AIDS đầu tiên trên thế giới được phát hiện năm nào? A. 1980 B. 1983 C. 1981 D. 1982 Câu 8 : Để thực hiện tiêm an toàn, nhiệm vụ quan trọng nhất của người thu gom chất thải sắc nhọn là: A. Không thu gom kim bơm tiêm để sử dụng lại hoặc để bán B. Tuân thủ đúng quy định báo cáo và quy trình xử lý khi xảy ra phơi nhiễm C. Cẩn thận thực hiện đúng quy trình thu gom, vận chuyển, quản lý chất thải sắc nhọn D. Không để kiêm bơm tiêm bừa bãi Câu 9 : Theo khuyến cáo của bộ y tế, đây là những trường hợp bắt buộc phải rửa tay, NGOẠI TRỪ A. Sau khi tiếp xúc người bệnh B. Trước khi tiếp xúc người bệnh C. Trước khi rời bệnh viện D. Sau khi tiếp xúc môi trường xung quanh người bệnhCâu 10 : Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con khi bà mẹ được điều trị dự phòng bằng các thuốc ARV là bao nhiêu? A. 20 – 25% B. 5 – 10 % C. 15 – 20% D. 10 – 15%Câu 11 : Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa lây truyền qua đường giọt bắn là A. Cho người bệnh nằm phòng cách ly B. Khoảng cách giữa các người bệnh cách nhau ít nhất 1 mét C. Mang áo choàng, bao giày, găng tay trước khi vào phòng và tháo ngay ra trước khi ra khỏi phòng và rửa tay D. Tất cả các biện pháp trênCâu 12 : Theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV là: A. Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân, bằng cách đếm số lượng tế bào T CD4 B. Tùy thuộc vào giai đoạn và hoàn cảnh của từng bệnh nhân để quyết định phương thức theo dõi thích hợp C. Theo dõi tác dụng phụ của các thuốc bệnh nhân đang phải xử dụng kéo dài D. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân 1Câu 13 : Các bệnh lây truyền chủ yếu qua giọt bắn: A. Tiêu chảy B. Các bệnh về da C. Lao, sởi, thủy đậu, SARS D. Viêm phổi do Mycoplasma, quai bịCâu 14 : Quy trình quản lý chất thải y tế bắt đầu từ khâu….. đến khâu tiêu hủy cuối cùng A. Đóng gói B. Phân loại tại nguồn C. Thu gom D. Xử lý ban đầuCâu 15 : Vệ sinh hô hấp được yêu cầu thực hiện trong trường hợp nào sau đây: A. Đối với bất kỳ người nào đang có ho và hắt hơi B. Chỉ trong các vụ dịch SARS hoặc cúm C. Chỉ ở buồng chờ khám của cơ sở y tế D. Chỉ trong các cơ sở y tế có người bệnh lao kháng thuốcCâu 16 : Yếu tố cơ bản làm tăng nguy cơ lây nhiễm từ bệnh viện, NGOẠI TRỪ: A. Thiết kế, bố trí khoa phòng B. Sử dụng kháng sinh C. Phẩu thuật, thủ thuật D. Thiết bị, dụng cụ y tếCâu 17 : Một đặc điểm của Thời kỳ cửa sổ trong HIV/AIDS: A. Có tiếp xúc với HIV nhưng chưa bị nhiễm HIV B. Người nhiễm HIV nhưng chưa có triệu chứng giai đoạn bệnh AIDS C. Đã nhiễm HIV nhưng chưa có khả năng lây cho người khác D. Đã nhiễm HIV và có kh ...

Tài liệu có liên quan: