Danh mục tài liệu

Cây chuyển gen

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 60.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên toàn thế giới có xấp xỉ khoảng 75 nước trồng ngô bao gồm cả cácnước công nghiệp và các nước đang phát triển, mỗi nước trồng ít nhất100.000 ha ngô; tổng số diện tích đất trồng ngô là 140 triệu ha, đem lại sảnlượng 600 triệu tấn ngô ngũ cốc một năm, trị giá 65 tỷ đôla (dựa trên giá bánquốc tế năm 2003 là 108 đôla/tấn). Trong đó các nước đang phát triển chiếmhai phần ba diện tích trồng, các nước công nghiệp chiếm một phần ba. Nămnhà sản xuất ngô hàng đầu là Mỹ (229 triệu tấn),...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây chuyển genĐặt vấn đề: Trên toàn thế giới có xấp xỉ khoảng 75 nước trồng ngô bao gồm c ả cácnước công nghiệp và các nước đang phát triển, mỗi nước trồng ít nhất100.000 ha ngô; tổng số diện tích đất trồng ngô là 140 triệu ha, đem lại sảnlượng 600 triệu tấn ngô ngũ cốc một năm, trị giá 65 tỷ đôla (dựa trên giá bánquốc tế năm 2003 là 108 đôla/tấn). Trong đó các nước đang phát triển chiếmhai phần ba diện tích trồng, các nước công nghiệp chiếm một phần ba. Nămnhà sản xuất ngô hàng đầu là Mỹ (229 triệu tấn), Trung qu ốc (124 tri ệu t ấn),Braxin (35,5 triệu tấn), Mêxicô (19 triệu tấn) và Pháp (16 triệu tấn).Trong số 25 nước sản xuất ngô hàng đầu thế giới thì có 8 n ước là n ước côngnghiệp, 17 nước là các nước đang phát triển (bao gồm 9 nước từ châu phi, 5nước từ Châu á và 3 nước từ Châu Mỹ la tinh). Có kho ảng 200 tri ệu nông dântrồng ngô trên toàn cầu, 98% là nông dân ở các nước đang phát tri ển; 75% s ốngười trồng ngô là ở các nước Châu á ( riêng ở Trung quốc có tới 105 triệungười), khoảng từ 15 tới 20% người trồng ở Châu phi và 5% là ở Châu Mỹ Latinh. Hai phần ba số hạt giống ngô được bán trên toàn cầu là giống ngô lai vàchỉ có 20% là hạt giống do nông dân giữ lại. Trên thực tế, ngô lai là loại hạtgiống chiếm ưu thế ở nhiều nước đang phát triển, những nước này đều cómột hệ thống phân phối hạt giống để cung ứng giống ngô Bt cho nông dân; vídụ 84% trong số 105 triệu nông dân trồng ngô của Trung quốc mua h ạt gi ốngngô lai và 81% trong tổng số hạt giống ngô được sử dụng ở đông và nam Philà giống ngô lai. Các loại sâu bọ cánh phấn, đặc biệt là sâu bọ đục thân ngô (stem borercomplex), là một hạn chế chính đối với việc gia tăng s ản l ượng và có ảnhhưởng kinh tế đáng kể ở nhiều nước trồng ngô lớn trên thế giới. Gần mộtnửa (46%) diện tích trồng ngô ở 25 nước trồng ngô chủ chốt bị sâu bọ cánhphấn gây hại từ mức trung bình (40% diện tích ở những vùng ôn đới) t ới m ứccao (60% diện tích bị nhiễm ở những vùng nhiệt đới/cận nhiệt đới). Sâu đụcrễ ngô phá hoại 20 triệu ha ở Mỹ, cần tới thuốc trừ sâu nhiều h ơn các loạisâu bệnh khác ở đây với thiệt hại và các biện pháp kiểm soát lên t ới 1 t ỷ đôlamột năm.Tổng mức thiệt hại trên toàn cầu do tất cả các loại sâu bệnh gây ra là 9%,tương đương với 52 triệu tấn ngô, trị giá 5,7 tỷ đôla một năm và trị giá l ượngthuốc trừ sâu cần thiết để khống chế là 550 triệu đôla. Các tổn thất gắn vớisâu bọ cánh phấn, loại sâu mà có thể kiểm soát bởi gien cry1Ab, ước tính cóthể chiếm 4,5%, tương đương với một nửa mức tổn thất từ tất cả các loạisâu bệnh gây ra đối với cây ngô.Cây Ngô biến đổi gien (Ngô Bt)Việc nghiên cứu về ngô Bt nhằm mục đích: • Đánh giá việc triển khai trong vòng 7 năm qua tính đ ến th ời đi ểm này thế hệ ngô Bt đầu tiên với gien cry 1Ab với quy mô đánh giá trên ph ạm vi toàn cầu. • Đánh giá triển vọng trong tương lai đối với các gien cry1Ab và các gien mới hay gien Bt khác có tính đề kháng đối với các loại sâu bướm gây hại chính (như lepidoptera), đặc biệt là đặc biệt là sâu đục thân phức tạp. • Đánh giá ban đầu về các gien mới kiểm soát sâu đ ục rễ ngô (Coleotera/beetles), một loại sâu bệnh quan trọng ở Mỹ và cũng đã phát hiện thấy ở 13 nước Châu âu.Mục đích chính của việc nghiên cứu là đưa ra một cơ sở d ữ li ệu ổn đ ịnh, t ạothuận lợi cho các cuộc tranh luận có căn cứ về các l ợi ích và r ủi ro ti ềm tàngcủa ngô Bt đối với xã hội. Các chủ đề được thảo luận bao gồm: • Cây ngô và nguồn gốc của nó • Phân phối toàn cầu về cây ngô ở các nước đang phát triển và công nghiệp, phân theo khu vực, sản lượng, tiêu thụ, nhập khẩu và xuất khẩu cũng như dự kiến về nhu cầu tiêu thụ ngô cho tới năm 2020. • Xác định các khu vực gieo hạt đối với ngô lai, các lo ại th ụ ph ấn ngoài và hạt giống mà nông dân lưu giữ. • Ước tính số người trồng ngô trên thế giới, phân theo n ước và di ện tích trồng trung bình • Các hệ thống sản xuất ngô, phát triển tế bào mầm và việc sử dụng ngô • Đánh giá về các loại sâu bệnh đối với cây ngô cũng nh ư nh ững t ổn th ất mà chúng gây ra đối với loại cây này, bao gồm chi phí ki ểm soát sâu bệnh và phân tích thị trường thuốc trừ sâu đối với cây ngô trên toàn c ầu trị giá 550 triệu đôla và những lợi ích thu được từ việc trồng ngô Bt; • Việc triển khai gien cry1Ab ở cây ngô Bt, vi ệc áp d ụng lo ại cây này trên toàn cầu và đánh giá những lợi ích của nó. • Xem xét các gien thế hệ thứ hai bao gồm các gien cry3Bb1 và cry1Fa2, lần đầu tiên được trồng đại trà ở Mỹ trong năm 2003 này cũng như năm loại sản phẩm gien khác đang được phát triển và dự ki ến sẽ đ ược đ ưa ra trong vòng 3 năm tới. • Đánh giá về khả năng kháng sâu bệnh, ảnh h ưởng tiềm năng của ngô Bt đối với môi trường, các vấn đề về an toàn và thực ph ẩm c ủa ngô Bt, bao gồm vấn đề độc tố mycotoxins và lợi thế mà ngô Bt đem lại với hà ...