Cây thuốc vị thuốc Đông y – KINH GIỚI
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 242.68 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
KINH GIỚI (荊 芥) Herba Elsholtziae ciliataeTên khác: Kinh giới Việt Nam, Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo, Giả tô, Khương giới, Thử minh, Kinh giới huệ, Kinh giới thán, Kinh giới rìa, Kinh giới trồng, Tịnh giới, Hồ kinh giới, Nhả nát hom (Thái).Tên khoa học: Elsholtzia cristata Willd. (Tên đồng nghĩa Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả:Cây: Cây thảo cao 30-40cm hay hơn. Thân vuông, mọc đứng, có lông mịn. Lá mọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5-8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 23cm. Hoa nhỏ, không...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KINH GIỚI Cây thuốc vị thuốc Đông y – KINH GIỚI Cây Kinh giớiKINH GIỚI (荊 芥)Herba Elsholtziae ciliataeTên khác: Kinh giới Việt Nam, Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo, Giảtô, Khương giới, Thử minh, Kinh giới huệ, Kinh giới thán, Kinh giới rìa, Kinh giớitrồng, Tịnh giới, Hồ kinh giới, Nhả nát hom (Thái).Tên khoa học: Elsholtzia cristata Willd. (Tên đồng nghĩa Elsholtzia ciliata(Thunb.) Hyland.), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả:Cây: Cây thảo cao 30-40cm hay hơn. Thân vuông, mọc đứng, có lông mịn. Lámọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5-8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2-3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quảbế tư). Cây ra hoa vào mùa hạ, mùa thu.Dược liệu: Đoạn thân cành dài 30-40 cm, thân vuông, có lông mịn, khi già biếnthành màu nâu tía. Lá mọc đối hình trứng, dài 3-9 cm, rộng 2-5 cm, mép có răngcưa, gốc lá dạng nêm, men xuống cuống lá thành cánh hẹp, cuống dài 2-3 cm.Cụm hoa là một xim co có dạng bông ở đầu cành, dài 2-7 cm, rộng 1,3 cm. Hoanhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả bế nhỏ, thuôn, nhẵn bóng, dài 0,5 cm. Dượcliệu mùi thơm đặc biệt, vị cay.Bộ phận dùng: Đoạn ngọn cành mang lá, hoa, đã phơi hay sấy khô (HerbaElsholtziae ciliatae).Phân bố: Kinh giới là một loại rau gia vị được trồng nhiều và phổ biến ở nước ta.Thu hái: Lúc trời khô ráo, cắt lấy đoạn cành có nhiều lá và hoa, đem phơi hoặcsấy ở 40o-50oC đến khô.Thành phần hoá học: Tinh dầu. Thành phần chính là neral (19,5 – 27,3%),geranial (19,5 – 27,3%).Công năng: Phát hãn, giải thử, hoá thấp, lợi tiểu, tán hàn, thanh nhiệt, khu phong,chỉ ngứa.Công dụng:Cảm mạo mùa hạ, say nắng, phát sốt không ra mồ hôi, ngực tức, bụng đau, nônmửa, tiêu chảy, bệnh sởi, viêm thận, phù thũng, tiểu tiện bí, phong thấp, đauxương, đau mình, viêm họng, trúng gió, cấm khẩu, bại liệt, mụn nhọt, dị ứng.Sao đen: Chỉ huyết. Chủ trị: rong huyết, băng huyết, thổ huyết, đại tiện ra máu,động thai ra máu.Cách dùng, liều lượng: 10 - 16g (khô) hay 30g cây tươi một ngày. Dạng thuốcsắc, hãm, có khi giã nát dùng tươi.Bào chế: Kinh giới rửa sạch, thái ngắn 2-3 cm để dùng sống, có thể sao qua hoặcsao cháy cho bớt thơm cay.Bài thuốc:1. Tán hàn giải cảm: trị chứng cảm mạo phong hàn đầu mình đau, sợ lạnh, khôngra mồ hôi dùng: Kinh giới, Phòng phong, Tô diệp mỗi thứ 12g, sắc uống. Trườnghợp cảm mạo, cảm cúm, đau đầu, sốt, nhức mình dùng bài Kinh phòng bại độc tán(Nhiếp sinh chứng diệu phương) gồm Kinh giới, Phòng phong, Khương hoạt, Độchoạt, Sài hồ, Tiền hồ, Chỉ xác, Phục linh, Cát cánh mỗi thứ 8g, Xuyên khung, Camthảo mỗi thứ 4g sắc nước uống.2. Trừ phong, chống co giật: chữa chứng kinh giật do ngoại cảm phong tà+ Bột Hoa Đà trừ phong: kinh giới sao qua, tán nhỏ; mỗi lần uống 8g, uống vớirượu mùi hay nước tiểu trẻ em. Trị băng huyết sau khi đẻ, cấm khẩu, chân tay corút.+ Kinh giới 12g, bạc hà 12g, ngưu bàng tử 16g, kim ngân hoa 40g, thiên trúchoàng 20g, câu đằng 20g, mẫu đơn bì 20g, thuyền thoái 20g, toàn yết 8g, lục nhấttán 40g. Tất cả nghiền mịn, hoàn bằng hồ, mỗi viên 2g. Ngày uống 3 lần, mỗi lần1 đến 2 viên. Trị trẻ em sốt cao giật mình, răng nghiến chặt, chân tay co quắp.+ Kinh giới (cả cuộng lá bánh tẻ) 1 nắm, gạo lứt 100g, bạc hà (bằng nửa số lượngkinh giới, đậu hạt 80g. Đem bạc hà kinh giới nấu lấy nước, đem nấu với gạo vớiđậu thành cháo, chín cháo, đổ nước thuốc vào, thêm chút dấm muối cho ăn khiđói. Dùng cho người cao tuổi tê bại tay chân hoặc di chứng bại liệt nửa người.3. Trừ ứ, cầm máu:+ Kinh giới đốt tồn tính, nghiền nhỏ. Ngày 2 đến 3 lần, mỗi lần 8g, uống với nước.Trị các chứng thổ huyết, chảy máu cam, đái máu.+ Hoa kinh giới sao đen 15g. Sắc với 200 ml nước, còn 100 ml. Chia uống 2 lầntrong ngày. Trị chảy máu cam, băng huyết.+ Kinh giới, sa nhân, liều lượng bằng nhau, sao khô tán bột. Mỗi lần uống 9g,uống với nước hồ nếp, ngày 3 lần. Dùng cho các trường hợp tiểu tiện xuất huyết.+ Kinh giới sao khô tán bột mịn, mỗi lần uống 6g với nước cháo nếp. Dùng chocác trường hợp đại tiện ra huyết.4. Thúc sởi tống độc: dùng cho bệnh sởi và mụn nhọt mới phát.+ Kinh giới 8g, Kim ngân hoa 16g, Liên kiều 16g, lá Thanh đại 20g, Bản lam căn20g, Bạc hà 4g. Sắc uống. Trị sởi, phong chẩn, ngoài ra còn trị cảm mạo do phongnhiệt.+ Kinh giới 6g, Tang diệp 6g, Bạc hà 4g, Kim ngân 4g, Sài đất 4g. Sắc uống, ngày1 thang. Trị ban chẩn.+ Kinh giới 15g, Kim ngân 15g. Sắc uống, ngày 1 thang. Chữa trẻ lên sởi vàchứng lở ngứa.5. Chữa trĩ:+ Hoa kinh giới 12g, hoàng bá 12g, ngũ bội tử 12g, phèn phi 4g. Sắc lấy 300 - 400ml nước. Ngâm hậu môn hàng ngày.+ Kinh giới 16g, Hoè hoa 16g, Hạn liên thảo 16g, Trắc bách diệp 16g, Sinh địa12g, Huyền sâm 12g. Kinh giới, hoè hoa, Hạn liên thảo và Trắc bách sao đen. Chotất cả vào sắc. Ngày uống 1 thang. Chữa trĩ ra máu.6. Chữa bệnh ngoài da:+ Kinh giớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y – KINH GIỚI Cây thuốc vị thuốc Đông y – KINH GIỚI Cây Kinh giớiKINH GIỚI (荊 芥)Herba Elsholtziae ciliataeTên khác: Kinh giới Việt Nam, Bán biên tô, Tiểu kinh giới, Bài hương thảo, Giảtô, Khương giới, Thử minh, Kinh giới huệ, Kinh giới thán, Kinh giới rìa, Kinh giớitrồng, Tịnh giới, Hồ kinh giới, Nhả nát hom (Thái).Tên khoa học: Elsholtzia cristata Willd. (Tên đồng nghĩa Elsholtzia ciliata(Thunb.) Hyland.), họ Bạc hà (Lamiaceae).Mô tả:Cây: Cây thảo cao 30-40cm hay hơn. Thân vuông, mọc đứng, có lông mịn. Lámọc đối, phiến thuôn nhọn, dài 5-8cm, rộng 3cm, mép có răng cưa, cuống lá dài 2-3cm. Hoa nhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả gồm 4 quả hạch nhỏ, nhẵn (quảbế tư). Cây ra hoa vào mùa hạ, mùa thu.Dược liệu: Đoạn thân cành dài 30-40 cm, thân vuông, có lông mịn, khi già biếnthành màu nâu tía. Lá mọc đối hình trứng, dài 3-9 cm, rộng 2-5 cm, mép có răngcưa, gốc lá dạng nêm, men xuống cuống lá thành cánh hẹp, cuống dài 2-3 cm.Cụm hoa là một xim co có dạng bông ở đầu cành, dài 2-7 cm, rộng 1,3 cm. Hoanhỏ, không cuống, màu tím nhạt. Quả bế nhỏ, thuôn, nhẵn bóng, dài 0,5 cm. Dượcliệu mùi thơm đặc biệt, vị cay.Bộ phận dùng: Đoạn ngọn cành mang lá, hoa, đã phơi hay sấy khô (HerbaElsholtziae ciliatae).Phân bố: Kinh giới là một loại rau gia vị được trồng nhiều và phổ biến ở nước ta.Thu hái: Lúc trời khô ráo, cắt lấy đoạn cành có nhiều lá và hoa, đem phơi hoặcsấy ở 40o-50oC đến khô.Thành phần hoá học: Tinh dầu. Thành phần chính là neral (19,5 – 27,3%),geranial (19,5 – 27,3%).Công năng: Phát hãn, giải thử, hoá thấp, lợi tiểu, tán hàn, thanh nhiệt, khu phong,chỉ ngứa.Công dụng:Cảm mạo mùa hạ, say nắng, phát sốt không ra mồ hôi, ngực tức, bụng đau, nônmửa, tiêu chảy, bệnh sởi, viêm thận, phù thũng, tiểu tiện bí, phong thấp, đauxương, đau mình, viêm họng, trúng gió, cấm khẩu, bại liệt, mụn nhọt, dị ứng.Sao đen: Chỉ huyết. Chủ trị: rong huyết, băng huyết, thổ huyết, đại tiện ra máu,động thai ra máu.Cách dùng, liều lượng: 10 - 16g (khô) hay 30g cây tươi một ngày. Dạng thuốcsắc, hãm, có khi giã nát dùng tươi.Bào chế: Kinh giới rửa sạch, thái ngắn 2-3 cm để dùng sống, có thể sao qua hoặcsao cháy cho bớt thơm cay.Bài thuốc:1. Tán hàn giải cảm: trị chứng cảm mạo phong hàn đầu mình đau, sợ lạnh, khôngra mồ hôi dùng: Kinh giới, Phòng phong, Tô diệp mỗi thứ 12g, sắc uống. Trườnghợp cảm mạo, cảm cúm, đau đầu, sốt, nhức mình dùng bài Kinh phòng bại độc tán(Nhiếp sinh chứng diệu phương) gồm Kinh giới, Phòng phong, Khương hoạt, Độchoạt, Sài hồ, Tiền hồ, Chỉ xác, Phục linh, Cát cánh mỗi thứ 8g, Xuyên khung, Camthảo mỗi thứ 4g sắc nước uống.2. Trừ phong, chống co giật: chữa chứng kinh giật do ngoại cảm phong tà+ Bột Hoa Đà trừ phong: kinh giới sao qua, tán nhỏ; mỗi lần uống 8g, uống vớirượu mùi hay nước tiểu trẻ em. Trị băng huyết sau khi đẻ, cấm khẩu, chân tay corút.+ Kinh giới 12g, bạc hà 12g, ngưu bàng tử 16g, kim ngân hoa 40g, thiên trúchoàng 20g, câu đằng 20g, mẫu đơn bì 20g, thuyền thoái 20g, toàn yết 8g, lục nhấttán 40g. Tất cả nghiền mịn, hoàn bằng hồ, mỗi viên 2g. Ngày uống 3 lần, mỗi lần1 đến 2 viên. Trị trẻ em sốt cao giật mình, răng nghiến chặt, chân tay co quắp.+ Kinh giới (cả cuộng lá bánh tẻ) 1 nắm, gạo lứt 100g, bạc hà (bằng nửa số lượngkinh giới, đậu hạt 80g. Đem bạc hà kinh giới nấu lấy nước, đem nấu với gạo vớiđậu thành cháo, chín cháo, đổ nước thuốc vào, thêm chút dấm muối cho ăn khiđói. Dùng cho người cao tuổi tê bại tay chân hoặc di chứng bại liệt nửa người.3. Trừ ứ, cầm máu:+ Kinh giới đốt tồn tính, nghiền nhỏ. Ngày 2 đến 3 lần, mỗi lần 8g, uống với nước.Trị các chứng thổ huyết, chảy máu cam, đái máu.+ Hoa kinh giới sao đen 15g. Sắc với 200 ml nước, còn 100 ml. Chia uống 2 lầntrong ngày. Trị chảy máu cam, băng huyết.+ Kinh giới, sa nhân, liều lượng bằng nhau, sao khô tán bột. Mỗi lần uống 9g,uống với nước hồ nếp, ngày 3 lần. Dùng cho các trường hợp tiểu tiện xuất huyết.+ Kinh giới sao khô tán bột mịn, mỗi lần uống 6g với nước cháo nếp. Dùng chocác trường hợp đại tiện ra huyết.4. Thúc sởi tống độc: dùng cho bệnh sởi và mụn nhọt mới phát.+ Kinh giới 8g, Kim ngân hoa 16g, Liên kiều 16g, lá Thanh đại 20g, Bản lam căn20g, Bạc hà 4g. Sắc uống. Trị sởi, phong chẩn, ngoài ra còn trị cảm mạo do phongnhiệt.+ Kinh giới 6g, Tang diệp 6g, Bạc hà 4g, Kim ngân 4g, Sài đất 4g. Sắc uống, ngày1 thang. Trị ban chẩn.+ Kinh giới 15g, Kim ngân 15g. Sắc uống, ngày 1 thang. Chữa trẻ lên sởi vàchứng lở ngứa.5. Chữa trĩ:+ Hoa kinh giới 12g, hoàng bá 12g, ngũ bội tử 12g, phèn phi 4g. Sắc lấy 300 - 400ml nước. Ngâm hậu môn hàng ngày.+ Kinh giới 16g, Hoè hoa 16g, Hạn liên thảo 16g, Trắc bách diệp 16g, Sinh địa12g, Huyền sâm 12g. Kinh giới, hoè hoa, Hạn liên thảo và Trắc bách sao đen. Chotất cả vào sắc. Ngày uống 1 thang. Chữa trĩ ra máu.6. Chữa bệnh ngoài da:+ Kinh giớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cây Kinh giới cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 313 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 242 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 187 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 161 5 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 134 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 134 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0