Danh mục tài liệu

Cây thuốc vị thuốc Đông y - CHI TỬ

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.22 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CHI TỬ (栀子) Semen GardeniaeTên khoa học: Gardenia jasminoides Eltis. = Gardenia florida L., họ Cà phê (Rubiaceae).Mô tả:Cây: Cây nhỏ, nhẵn, cành mềm khía rãnh dọc, lá mọc đối hay mọc vòng 3, hình thuôn trái xoan, đôi khi bầu dục dài, tù và có mũi nhọn ở đỉnh, hình nêm ở gốc, màu nâu đen bóng ở trên mặt, nhạt hơn ở mặt dưới, dai, gân mảnh nổi rõ, lá kèm mềm, nhọn đầu ôm lấy cả cành như bẹ. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, trắng, rất thơm. Cuống có 6 cạnh hình cánh. Đài...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - CHI TỬ Cây thuốc vị thuốc Đông y - CHI TỬ Cây Dành dànhCHI TỬ (栀子)Semen GardeniaeTên khoa học: Gardenia jasminoides Eltis. = Gardenia florida L., họ Cà phê(Rubiaceae).Mô tả:Cây: Cây nhỏ, nhẵn, cành mềm khía rãnh dọc, lá mọc đối hay mọc vòng 3, hìnhthuôn trái xoan, đôi khi bầu dục dài, tù và có mũi nhọn ở đỉnh, hình nêm ở gốc,màu nâu đen bóng ở trên mặt, nhạt hơn ở mặt dưới, dai, gân mảnh nổi rõ, lá kèmmềm, nhọn đầu ôm lấy cả cành như bẹ. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, trắng, rấtthơm. Cuống có 6 cạnh hình cánh. Đài 6, thuôn nhọn đầu, ống đài có 6 cánh dọc.Tràng 6, tròn ở đỉnh, ống tràng nhẵn cả hai mặt. Nhị 6, chỉ ngắn, bao phấn tù. Bầu2 ô không hoàn toàn, vòi dài bằng ống tràng noãn rất nhiều. Quả thuôn bầu dục cóđài còn lại ở đỉnh, có 6-7 cạnh dọc có cánh. Hạt rất nhiều, dẹt. Ra hoa từ tháng 4-11. Quả tháng 5-12.Dược liệu: Quả Chi tử khô hình trứng hoặc bầu dục, hai đầu nhỏ dần khoảng 15-18mm không tính dài khô ở đỉnh, thô khoảng 9-12m, phấn trên có 6 lá đài tồn tại,teo hình mũi mác, nhỏ dài thường không toàn vẹn, vỏ quả ngoài cấu thành bởi haiđài liền tồn tại, chung quanh có 6 cạnh dọc hình sợi, phần dưới có gốc tàn cuốngquả. Vỏ ngoài màu vàng đỏ hoặc nâu hơi bóng mượt, có nhiều gân nhỏ, và quảchất cứng mỏng, nửa trong suốt, trong có hai buồng gồm nhiều hạt h ình tròntrứng, dẹt, phẳng, vỏ hạt màu đỏ vàng, ngoài có vật chặt dính đã khô, giữa chúngliên kết thành khối hơi có mùi thơm đặc biệt.Chi tử lấy loại nhỏ, vỏ mỏng màu vàng đỏ là thượng phẩm. Thường dùng loại mọcờ vùng rừng núi, quả nhỏ chắc nguyên quả, vỏ mỏng vàng, trong đỏ thẫm có nhiềuhạt, thơm khô không mốc mọt, không lẫn tạp chất là tốt. Còn Chi tử nhân là hạt đãđược bóc sạch vỏ quả, màu nâu vàng hay đỏ hồng, không vụn nát là tốt (Dược TàiHọc).Bộ phận dùng: Hạt đã phơi khô của cây Dành dành (Gardenia jasminoides).Phân bố: Cây mọc hoang và được trồng làm cảnh.Thu hái: Vào sau tiết Hàn lộ hàng năm, quả chín liên tục, lúc này vỏ quả ngả dầnthành màu vàng lá có thể hái được, hái quả sớm hay quá muộn đều có thể ảnhhưởng tới phẩm chất, nên hái bằng tay.Tác dụng dược lý:+ Giải nhiệt: tác dụng ức chế trung khu sản nhiệt như Hoàng cầm, Hoàng liênnhưng yếu hơn.+ Tác dụng lợi mật: quả Dành dành làm tăng tiết mật. Thực nghiệm chứng minhtrên súc vật sau khi thắt ống dẫn mật, Chi tử có tác dụng ức chế không chobilirubin trong máu tăng, dịch Chi tử làm tăng co bóp túi mật.+ Tác dụng cầm máu: Chi tử sao cháy thành than có tác dụng cầm máu.+ Kháng khuẩn: In vitro, thuốc có tác dụng ức chế trực khuẩn lî, tụ cầu vàng, trựckhuẩn mủ xanh.+ An thần: thuốc có tác dụng chữa mất ngủ trong các bệnh viêm nhiễm do sốt caolàm não xung huyết và hưng phấn thần kinh.Thực nghiệm đã chứng minh nước ngâm kiệt Chi tử có tác dụng an thần đối vớichuột trắng.+ Hạ huyết áp: trên súc vật thực nghiệm cũng đã chứng minh thuốc có tác dụng hạáp.Ngoài ra trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng ức chế tế bào ung thư trongnước bụng.Thành phần hóa học: Chi tử có một glucosid màu vàng gọi là Gardenin, khi thủyphân cho phần không đường gọi là Gardenidin, tương tự với chất anpha croxetinC20H24O4 hoạt chất của vị Hồng hoa. Ngoài ra trong Dành dành còn có tanin,tinh dầu, chất pectin.Công năng: Thanh nhiệt, lợi thấp, lương huyếtCông dụng: Chữa sốt phiền khát, hoàng đản, thổ huyết, chảy máu cam, đại tiện ramáu, hoả bốc nhức đầu, đỏ mắt, ù tai, tiểu tiện ít và khó, chữa đắp vết sưng đau.Nhuộm thực phẩm.Cách dùng, liều lượng: Ngày 5 - 10g, dạng thuốc sắc dùng phối hợp với các vịthuốc khác.Bài thuốc:1.Trị chứng thấp nhiệt hoàng đản (bệnh viêm gan virus cấp): sách Y học cổ truyềnqua các triều đại đều có ghi vị Chi tử chữa chứng Hoàng đản là chủ dược. Thườngphối hợp với Nhân trần, Mật gấu tác dụng chữa Hoàng đản càng nhanh.+ Bài thuốc thường dùng: Nhân trần cao thang ( Nhân trần cao 18 - 24g, Chi tử 8 -16g, Đại hoàng 4 - 8g), sắc nước uống, thường gia giảm tùy tình hình bệnh lý.2.Trị các chứng viêm nhiễm khác như:+ Hội chứng cam nhiệt ( mắt đỏ sưng đau, chảy nước mắt, mồm khô đắng, ngủkhông yên, bứt rứt). Ví dụ chữa viêm màng tiếp hợp cấp lưu hành dùng bài: Chi tử12g, Cúc hoa 12g, Cam thảo 4g, sắc nước uống.+ Chữa viêm bể thận, viêm đường tiểu dùng Chi tử 12g, Cam thảo tiêu 12g, sắcnước uống lợi tiểu.3.Trị các chứng huyết nhiệt sinh chảy máu: như ho ra máu, nôn ra máu, chảy máucam, huyết lâm ( tiểu ra máu), đại tiện có máu . dùng Chi tử kết hợp với các loạithuốc lương huyết chỉ huyết như dùng bài Lương huyết thang gồm Chi tử 16g,Hoàng cầm 12g, Bạch mao căn 20g, Tri mẫu 12g, Cát cánh 8g, Cam thảo 4g, Trắcbá diệp 12g, Xích thược 12g,sắc nước uống.+ Chữa ho ra máu dùng bài Khái huyết phương (Đan khê tâm pháp) gồm Hắc chitử 12g, bột Thanh đại 4g ( hòa thuốc uống), Qua lâu nhân 16g, Hải phù thạch 12g,Kha tử 3g, sắc uống.4.Trị bỏng nhiễm trùng, sốt bứt rứt, khát nước ..: dùng Chi tử kết hợp Hoàng bá,Sinh địa, Liên kiều để thanh nhiệt giải độc như bài Gia vị tứ thuận thanh lương ẩmgồm Sinh Chi tử 12g, Liên kiều 20g, Phòng phong 12g, Đương qui 24g, Xíchthược 12g, Khương hoạt 8g, Sinh Cam thảo 12g, Sinh Hoàng kỳ 40 - 60g, Sinh địa20g, Hoàng bá 12g sắc uống.5.Trị chấn thương bong gân: dùng Chi tử sống tán bột trộn với bột mì, lòng trắngtrứng gà trộn đều đắp vùng bị thương. Hoặc trong bệnh trĩ nóng đau dùng bột Chitử đốt cháy đen trộn vaselin bôi vào có tác dụng giảm đau.6.Trị chảy máu cam: có thể dùng Chi tử đốt thành than thổi vào mũi.Kiêng kỵ: Không dùng đối với chứng tiêu lỏng hư hàn. ...