Danh mục tài liệu

Chẩn đoán hội chứng Wiskott Aldrich bằng kỹ thuật giải trình tự gen

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 567.21 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hội chứng Wiskott-Aldrich (WAS) là một bệnh suy giảm miễn dịch liên kết nhiễm sắc thể giới tính X, đặc trưng bởi giảm tiểu cầu, bệnh chàm và nhiễm trùng tái phát. Bài viết trình bày việc áp dụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến gen WAS trên bệnh nhân trẻ em Việt Nam nghi ngờ mắc hội chứng Wiskott Aldrich.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chẩn đoán hội chứng Wiskott Aldrich bằng kỹ thuật giải trình tự gen TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG WISKOTT ALDRICH BẰNG KỸ THUẬT GIẢI TRÌNH TỰ GEN Ngô Mạnh Tiến1, Nguyễn Thị Mai Hương1, Nguyễn Thị Phương Mai1, Ngô Diễm Ngọc1, Nguyễn Thị Vân Anh2, Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê2, Lê Minh Hương2, Trần Minh Điển1,2TÓM TẮT 27 SUMMARY Hội chứng Wiskott-Aldrich (WAS) là một DIAGNOSTIC WISKOTT ALDRICHbệnh suy giảm miễn dịch liên kết nhiễm sắc thể SYNDROME BY SANGERgiới tính X, đặc trưng bởi giảm tiểu cầu, bệnh SEQUENCINGchàm và nhiễm trùng tái phát. Mục tiêu: Áp The Wiskott-Aldrich Syndrome (WAS) is andụng kỹ thuật sinh học phân tử phát hiện đột biến X-linked immunodeficiency conditiongen WAS trên bệnh nhân trẻ em Việt Nam nghi characterized by microthrombocytopenia,ngờ mắc hội chứng Wiskott Aldrich. Phương eczema and recurrent infections. Objective:pháp: Nghiên cứu tiến hành trên 5 bệnh nhân Aplication biotechnology for identification ofnghi ngờ mắc WAS, phân tích đột biến gen WAS WAS mutations from blood in pediatric Vietnamese patients with WAS. Method: Wetừ máu ngoại vi. Toàn bộ vùng mã hóa protein have analyzed mutations in DNA extracted fromcủa gen WAS được khuếch đại và giải trình tự blood of 5 patients with WAS. All the codingchuỗi DNA. Kết quả: Bệnh nhân có đột biến gen region of WAS were amplified and sequenced.WAS gồm 1 bệnh nhân có đột biến c.131C>T Results: We found BTK mutations in 4 patients(p.Gln33Ter), 2 bệnh nhân có đột biến c.71C>T including 1 patient with c.131C>T (p.Gln33Ter)(p.Arg13Ter), 1 bệnh nhân có đột biến mutation, 2 patients with c.71C>T (p.Arg13Ter)c.125G>A (p.Glu31Lys) và 1 bệnh nhân có đột mutation, 1 patient with c.125G>A (p.Glu31Lys)biến c.408G>A (p.Gly12Glu). Kết luận: Kỹ mutation, 1 patientt with c.408G>Athuật giải trình tự gen là một phương pháp hiệu (p.Gly125Glu) mutation. Conclusion: The genequả, chính xác trong chẩn đoán bệnh WAS. sequencing technique is an accurate and effective Từ khóa: Hội chứng Wiskott Aldrich, WAS, method to diagnose the WAS disease.giảm tiểu cầu, bệnh chàm Keywords: Wiskott Aldrich syndrome, WAS, eczema, thrombocytopenia I. ĐẶT VẤN ĐỀ1 Khoa Di truyền và Sinh học phân tử, Bệnh viện Hội chứng Wiskott-Aldrich (WAS) là mộtNhi Trung Ương. bệnh suy giảm miễn dịch tiên phát (PID)2 Khoa Miễn Dịch – Dị Ứng – Khớp, Bệnh viện được đặc trưng bởi giảm tiểu cầu, bệnh chàmNhi Trung Ương. và nhiễm trùng tái phát. Bệnh nhân cũng cóChịu trách nhiệm chính: Ngô Mạnh TiếnEmail: manhtien181@gmail.com nguy cơ mắc bệnh ác tính và bệnh tự miễn.Ngày nhận bài: 29.8.2020 Năm 1937, Bác sĩ Alfred Wiskott đã mô tảNgày phản biện khoa học: 17.9.2020 một bệnh nhân có lâm sàng gồm giảm tiểuNgày duyệt bài: 19.11.2020 cầu, bệnh chàm và nhiễm trùng tai tái phát 205 CHUYÊN ĐỀ SÀNG LỌC VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH DI TRUYỀNvà chết do chảy máu đường ruột và nhiễm theo các tiêu chuẩn của Hiệp hội suy giảmtrùng huyết. Năm 1954, Aldrich và cộng sự miễn dịch châu Âu [6] [7] như sau:tìm thấy sự di truyền liên kết nhiễm sắc thể Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:giới tính X và sau đó được gọi là Hội chứng - Giới tính: Nam.Wiskott-Aldrich [1]. Tỷ lệ mắc bệnh là - Chàm da.1/100.000 trẻ sinh ra [2]. - Tiêu phân có chảy máu kéo dài. Gen WAS nằm trên cánh ngắn nhiễm sắc - Xuất huyết da dạng chấm, ban xuấtthể giới tính X (Xp11.22-23), chiều dài huyết cho đến chảy máu đường tiêu hóa.khoảng 9kb, gồm 12 exon chứa 502 acid - Nhiễm trùng do vi khuẩn, virus hoặcamin, mã hóa protein WAS [3]. Protein nhiễm trùng cơ hôi tái phát như: viêm tai,WAS có vai trò trong tế bào máu đầu dòng, viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùngliên quan đến tái tổ hợp actin cytoskeleton và huyết…sự hình thành synape miễn dịch. Thiếu hụt - Xét nghiệm cận lâm sàng: Giảm sốprotein WAS gây ra khiếm khuyết hoạt hóa lượng tiểu cầu ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020ethidium bromide và quan sát bằng máy soi (slicing) của gen WAS. Toàn bộ các kết quảgel UVP. Độ lớn của sản phẩm PCR được giải trình tự chuỗi DNA đều cho kết quả đặcthể hiện ở hình 1. hiệu với các vùng gen WAS đã được khuếch - Tinh sạch sản phẩm PCR: sử dụng kit đại.tinh sạch QIAamp PCR purification kit(Qiagen- Đức). - Thực hiện phản ứng PCR mồi đơn: Sảnphẩm PCR đã được tinh sạch sẽ được thựchiện Phản ứng PCR mồi đơn với BigDyeV3.1 (ABI, Mỹ) theo chu trình nhiệt [950C,30 giây; 550C, 01 phút; 720C, 02 phút] x 30chu kỳ. Sản phẩm PCR mồi đơn được tinhsạch sử dụng k ...

Tài liệu có liên quan: