![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://thuvienso.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm thuốc đối quang từ qua hạch bẹn ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 221
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ hệ bạch huyết trung tâm và các tổn thương ống ngực ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 38 bệnh nhân được chẩn đoán rò dịch dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp (32 nữ, 06 nam) được chụp cộng hưởng từ đường bạch huyết qua hạch bẹn tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 08 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm thuốc đối quang từ qua hạch bẹn ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ BẠCH MẠCH CÓ TIÊM THUỐC ĐỐI QUANG TỪ QUA HẠCH BẸN Ở BỆNH NHÂN RÒ DƯỠNG CHẤP SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP Phạm Văn Thuận1, Nguyễn Ngọc Cương2, Lê Tuấn Linh2 TÓM TẮT (DMRL) through bilateral inguinal lymph nodes in detecting chylous leakage in patients post 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng thyroidectomy due to thyroid cancer. Materials and từ hệ bạch huyết trung tâm và các tổn thương ống methods: 39 patients diagnosed with chylous leak ngực ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung (32 women, 6 men) underwent intranodal dynamic thư tuyến giáp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên magnetic resonance lymphangiography (DMRL) cứu mô tả cắt ngang 38 bệnh nhân được chẩn đoán rò through bilateral inguinal lymph nodes at the dịch dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp Radiology center of Hanoi Medical University Hospital (32 nữ, 06 nam) được chụp cộng hưởng từ đường from January 2019 to August 2023. Results: The bạch huyết qua hạch bẹn tại Bệnh viện Đại học Y Hà anatomical characteristics of the central lymphatic Nội từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 08 năm 2023. system: the average transverse diameter of the Kết quả: Đặc điểm giải phẫu hệ bạch huyết thoracic duct is 4.0 ± 0.2mm, 95% of the patients trung tâm: đường kính ngang ống ngực trung bình là with the thoracic duct have a diameter between 2.9 - 4.0 ±0.2mm, 95% bệnh nhân ống ngực có đường kính 5.8mm. The most common position of the chylous trong khoảng 2.9 – 5.8mm. Vị trí bể dưỡng chấp hay cistern is at the level of the D12 – L1 vertebrae gặp nhất là ngang mức đốt sống D12 – L1(52.9%), (52.9%), the anatomical variant of the thoracic duct biến thể giải phẫu của ống ngực chiếm 55.3%, biến accounted for 55.3%, the variant without the chylous thể không có bể dưỡng chấp chiếm 55.3%. Vị trí đổ cistern accounted for 55.3%. The most common inflow vào của ống ngực đa số là ở bên trái chiếm 89.50% site of the thoracic duct is on the left side, accounting (trong đó có 28.95% không thấy vị trí đổ cụ thể vào for 89.50% (of which 28.95% can't see a specific hệ tĩnh mạch), cả hai bên chiếm 10.50% và không có infusion site into the venous system), both sides trường hợp ống ngực đổ vào bên phải. Vị trí đổ cụ thể account for 10.50% and there is no case of thoracic của ống ngực vào tĩnh mạch dưới đòn gặp nhiều nhất duct inflow right. The specific drainage site of the với 44.5%, thứ hai là đòn hội lưu tĩnh mạch cảnh thoracic duct into the subclavian vein was the most trong – dưới đòn với 40.7%, ít gặp nhất là đổ vào tĩnh common with 44.5%, the second was the confluence mạch cảnh trong với 14.8%. Đặc điểm tổn thương ống of the internal jugular-subclavian vein with 40.7%, at ngực: có 33 trường hợp (86.8%) phát hiện được vị trí least common was the internal jugular vein with tổn thương, còn lại 5 trường hợp (13.2%) không phát 14.8%. Characteristics of thoracic duct lesions: 33 hiện. Vị trí tổn thương nhánh tận chiếm 60.5%, nhánh cases (86.8%) were detected, and the re ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm thuốc đối quang từ qua hạch bẹn ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1B - 2023 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ BẠCH MẠCH CÓ TIÊM THUỐC ĐỐI QUANG TỪ QUA HẠCH BẸN Ở BỆNH NHÂN RÒ DƯỠNG CHẤP SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP Phạm Văn Thuận1, Nguyễn Ngọc Cương2, Lê Tuấn Linh2 TÓM TẮT (DMRL) through bilateral inguinal lymph nodes in detecting chylous leakage in patients post 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng thyroidectomy due to thyroid cancer. Materials and từ hệ bạch huyết trung tâm và các tổn thương ống methods: 39 patients diagnosed with chylous leak ngực ở bệnh nhân rò dưỡng chấp sau phẫu thuật ung (32 women, 6 men) underwent intranodal dynamic thư tuyến giáp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên magnetic resonance lymphangiography (DMRL) cứu mô tả cắt ngang 38 bệnh nhân được chẩn đoán rò through bilateral inguinal lymph nodes at the dịch dưỡng chấp sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp Radiology center of Hanoi Medical University Hospital (32 nữ, 06 nam) được chụp cộng hưởng từ đường from January 2019 to August 2023. Results: The bạch huyết qua hạch bẹn tại Bệnh viện Đại học Y Hà anatomical characteristics of the central lymphatic Nội từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 08 năm 2023. system: the average transverse diameter of the Kết quả: Đặc điểm giải phẫu hệ bạch huyết thoracic duct is 4.0 ± 0.2mm, 95% of the patients trung tâm: đường kính ngang ống ngực trung bình là with the thoracic duct have a diameter between 2.9 - 4.0 ±0.2mm, 95% bệnh nhân ống ngực có đường kính 5.8mm. The most common position of the chylous trong khoảng 2.9 – 5.8mm. Vị trí bể dưỡng chấp hay cistern is at the level of the D12 – L1 vertebrae gặp nhất là ngang mức đốt sống D12 – L1(52.9%), (52.9%), the anatomical variant of the thoracic duct biến thể giải phẫu của ống ngực chiếm 55.3%, biến accounted for 55.3%, the variant without the chylous thể không có bể dưỡng chấp chiếm 55.3%. Vị trí đổ cistern accounted for 55.3%. The most common inflow vào của ống ngực đa số là ở bên trái chiếm 89.50% site of the thoracic duct is on the left side, accounting (trong đó có 28.95% không thấy vị trí đổ cụ thể vào for 89.50% (of which 28.95% can't see a specific hệ tĩnh mạch), cả hai bên chiếm 10.50% và không có infusion site into the venous system), both sides trường hợp ống ngực đổ vào bên phải. Vị trí đổ cụ thể account for 10.50% and there is no case of thoracic của ống ngực vào tĩnh mạch dưới đòn gặp nhiều nhất duct inflow right. The specific drainage site of the với 44.5%, thứ hai là đòn hội lưu tĩnh mạch cảnh thoracic duct into the subclavian vein was the most trong – dưới đòn với 40.7%, ít gặp nhất là đổ vào tĩnh common with 44.5%, the second was the confluence mạch cảnh trong với 14.8%. Đặc điểm tổn thương ống of the internal jugular-subclavian vein with 40.7%, at ngực: có 33 trường hợp (86.8%) phát hiện được vị trí least common was the internal jugular vein with tổn thương, còn lại 5 trường hợp (13.2%) không phát 14.8%. Characteristics of thoracic duct lesions: 33 hiện. Vị trí tổn thương nhánh tận chiếm 60.5%, nhánh cases (86.8%) were detected, and the re ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ bạch mạch Bể dưỡng chấp Rò dưỡng chấp Chụp bạch huyết qua hạch Phẫu thuật ung thư tuyến giápTài liệu liên quan:
-
5 trang 329 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 323 0 0 -
8 trang 281 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 272 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 269 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 244 0 0 -
13 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 223 0 0 -
8 trang 219 0 0
-
9 trang 217 0 0